Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gốm sức Hải Vân - Đà Nẵng - pdf 12

Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gốm sức Hải Vân - Đà Nẵng miễn phí



Mục lục
 
LỜI NÓI ĐẦU Trang
Chương 1:
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA NHÀ MÁY GỐM SỨ
COSEVCO - ĐÀ NẴNG
1.1. Qúa trình hình thành của nhà máy gốm sứ COSEVCO Đà Nẵng: 2.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy gốm sứ COSVECO: 2
1.2.1. Chức năng của nhà máy: 2
1.2.2. Nhiệm vụ của nhà máy: 3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại nhà máy: 3
1.3.1. Bộ máy quản lý: 3
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của nhà máy: 4
1.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban: 5
1.3.2. Bộ máy kế toán: 6
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 7
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy gốm sứ Hải Vân: 10
Chương 2
TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỐM, SỨ TẠI NHÀ MÁY GỐM SỨ COSEVCO - ĐÀ NẴNG
2.1. Tổng quát về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gốm sứ COSEVCO - Đà Nẵng: 11
2.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 11
2.1.1.1. Chi phí sản xuất: 11
2.1.1.2. Gía thành sản phẩm: 11
2.1.1.3. Các mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 11
2.1.2. Cách phân loại chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành tại công ty: 12
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 14
2.2. Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gốm sứ nhà máy gốm sứ COSEVCO: 15
2.2.1. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất gốm sứ COSEVCO tại nhà máy : 15
2.2.1.1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 15
2.2.1.2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: 23
2.2.1.3. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung: 26
Chương 3
MỘT SỐ SUY NGHĨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY GỐM SỨ COSEVCO ĐÀ NẴNG
3.1. Những nhận xét đánh giá công tác hạch toán chui phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: 32
3.1.1. Những ưu điểm và nhược điểm của nhà máy trong quá trình sản xuất và kinh doanh: 32
3.1.2. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy: 33
3.2. Tổ chúc lại công tác, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hợp đồng (Đơn đặt hàng): 35
3.2.1. Sự cần thiết phải tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hợp đồng (Đơn đặt hàng): 35
3.2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc tập hợp chi phí sản và tính giá thành sản phẩm: 36
3.2.3. Xác định đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 36
3.2.4. Xậy dựng khoản mục giá thành sản phẩm: 36
3.2.5. Trình tự thanh toán: 37
Kết Luận 43
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17915/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

trực tiếp: gồm có nguyên liệu vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền phải trả thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền công, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, lao vụ mua ngoài và chí phí khác thuộc phạm vi phân xưởng.
Cách phân loại này có tác dụng để hạch toán chính xác giá thành thực tế của sản phẩm, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau đến giá thành sản phẩm.
a3. Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ cuat chi phí khối lượng sản phẩm sản xuất ra:
Người ta chia chi phí sản xuất thành chi phí cố định và chi phí biến đổi:
Chi phí cố định: là những chi phí mà khối lượng sản phẩm sản xuất không àlm ảnh hưởng hay có ảnh hưởng nhưng không đáng kể đến sự thay đổi của chi phí này. Nếu khối lượng sản phẩm sản xuất ra tăng lên hay giảm xuống thì chi phí này tính trên một đơn vị sản phẩm lại biến đổi.
Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi theo tỷ lệ trực tiếp với khối lượng sản phẩm sản xuất ra chẳng hạn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí này tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại cố định cho dù khối lượng sản phẩm sản xuất ra có biến động.
Phân loại giá thành sản phẩm:
b1. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
Gía thành kế hoạch: là giá thành tính trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch, được xây dựng căn cứ vào các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức: là một loại giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức là thước đo chính xác chi phí cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất nhất định, tại một thời điểm nhất định.
Giá thành thực tế: giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm. Nó bao gồm tất cả những chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả những chi phí vượt định mức, các thiệt hại do ngừng sản xuất. Gía thành thực tế được xác định căn cứ vào số liệu kế toán.
b2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Gía thành sản xuất: bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ
Giá thành sản xuất
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=
+
+
Giá thành toàn bộ: chỉ tiêu giá thành này được dùng để xác định lợi tức trước thuế của từng thứ sản phẩm.
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Xác định đúng đắn đối tượng hạch toán chi phí, phương pháp hạch toán chi phí, đối tượng tính gía thành và phương pháp hạch toán giá thành.
Ghi chép đầy đủ kịp thời các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất.
Tổ chức kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang tính giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập các báo cáo chi phí sản xuất và bảng tính giá thành theo chế độ kiểm toán hiện hành.
2.2. Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gốm sứ nhà máy gốm sứ COSEVCO:
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
Căn cứ vào tính chất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của phân xưởng sản xuất gốm sứ COSEVCO là giản đơn, loại hình sản xuất hàng loạt, có khối lượng lớn, sản phẩm chỉ sản xuất trong một phân xưởng, chủng loại sản phẩm hiện nay không nhiều, nên công ty xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm của phân xưởng gốm sứ COSEVCO là sản phẩm cuối cùng, không có bán thành phẩm.
2.2.1. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất gốm sứ COSEVCO tại nhà máy :
2.2.1.1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu và định mức sử dụng nguyên vật liệu:
* Đặc điểm nguyên vật liệu:
Nhà máy gốm sứ COSEVCO đã sử dụng các loại nguyên liệu, vật liệu sau dùng để sản xuất các loại sản phẩm gốm sứ.
+ Nguyên vật liệu chính:
Cao lanh
Trường thạch
Đất sét
+ Vật liệu phụ:
Bet tơ bông nguyên liệu chính để làm men
Nước
Phụ gia
b. Trình tự hạch toán:
Theo kế hoạch giao cho xưởng sản xuất chính các loại sản phẩm gốm sứ sản xuất các loại sản phẩm như sau:
Xí bệt: 540.000 cái
Chậu rửa: 360.000 cái
Tiểu treo: 1.125.000 cái
Chân chậu: 200.000 cái
Xí xổm: 90.000 cái
Theo kế hoạch sản xuất xưởng sản xuất chính làm giấy đề xuất lên phân tích vật tu đề nghị xuất vât liệu phục vụ sản xuất các loại sản phẩm gốm sứ.
Căn cứ đề nghị của phân xưởng sản xuất chính và định mức đã được duyệt
Đơn vị: nhà máy gốm sứ COSEVCO- ĐN Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 199-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 01/Q4
Ngày 01 tháng 10 năm 2002
Họ và tên người nhận: Trần Duy Giang
Địa chỉ (bộ phận): Xưởng sản xuất chính Nợ TK 154
Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất Có TK 152
Xuất tại kho: Của nhà máy
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực chất
1
Đất sét
Kg
128
53.000
4.480.000
2
Trường thạch
Kg
483
32.000
15.456.000
3
Cao lanh
Kg
429
95.000
46.645.000
4
Bet tơ bông
Kg
229.986
654
150.410.000
5
Phụ gia
Kg
108
21.000
2.268.000
Tổng cộng
219.259.844
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười chín triệu,hai trăm năm mươi chín ngàn, tám trăm bốn mươi bốn đồng.
Ngày 01 tháng 10 năm 2002
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
Sau khi xuất kho xong, thủ kho giao lại cho kế toán vật 1 liên phiếu xuất, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ như sau:
Nợ TK 154 : 219.259.844
Có TK 152 : 219. 259.844
Đơn vị: nhà máy gốm sứ COSEVCO- ĐN
Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 199-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 02/Q4
Ngày 24 tháng 11 năm 2002
Họ và tên người nhận: Trần Duy Giang
Địa chỉ (bộ phận): Tổ làm mẫu Nợ TK 154
Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất Có TK 152
Xuất tại kho: Của nhà máy
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực chất
1
Đất sét
Kg
92,3
25.000
3.230.500
2
Trường thạch
Kg
322,2
32.000
10.310.400
3
Cao lanh
Kg
327,3
95.000
31.093.500
4
Bet tơ bông
Kg
119,988
654
78.472.152
5
Phụ gia
Lít
72
21.000
1.312.000
Tổng cộng
124.618.552
Tổng số tiền viết bằng chữ: một trăm hai mươi bốn triệu, sáu trăm mười tám nghìn, năm trăm năm hai.
Ngày 24 tháng 10 năm 200...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status