Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Ngũ Hành Sơn - pdf 12

Download Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Ngũ Hành Sơn miễn phí



MUÛC LUÛC
Trang
Lời nói đầu 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NGŨ HÀNH SƠN
I. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
1. Chi phí sản xuất 3
2. Giá thành sản phẩm 5
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành 6
4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 7
II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ
KHAI THƯỜNG XUYÊN 7
1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 7
2. hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 8
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 9
III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SX THEO PHƯƠNG PHÁP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 10
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 10
2. Tài khoản sử dụng 11
IV. TÍNHGIÁ THÀNH SẢN PHẨM 12
1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 12
2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
PHẦN II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SNẢ PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XIMĂNG NGŨ HÀNH SƠN
A. KHÁI QUÁT CHUING VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XIMĂNG
NGŨ HÀNH SƠN 18
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 18
1. Quá trình hình thành và phát triển 18
2. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh 18
3. Quy mô và số lượng lao động 19
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ Ở CÔNG TY 19
1.Cơ cấu tổ chức sản xuất 19
2. Tổ chức bộ máy ưlsu 20
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, HÌNH THỨC KẾ TOÁN 22
B. THỰC TẾ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XIMĂNG NGŨ HÀNH SƠN 24
I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY 24
1. Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp 24
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 26
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 29
4. Tập hợp chi phí sản xuất 33
5. Đánhgiá sản phẩm dở dang 33
6. Tính giá thành sản phẩm 33
PHẦN III. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XIMĂNG NGŨ HÀNH SƠN
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XIMĂNG NGŨ HÀNH SƠN 35
1. Những ưu điểm 35
2. Những hạn chế 36
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XIMĂNG NGŨ HÀNH SƠN 37
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 37
2. Chi phí nhân công trực tiếp 37
Kết luận 38
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17916/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ố tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622.
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 334
TK 622
TK 154
TK 338
Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân TTSXSP
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 335
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ phân xưởng và những chi phí khác ngoài 2 khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng và các đội sản xuất như: tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng, vật liệu sử dụng ở phân xưởng, công cụ sản xuất, khấu hao TSCĐ ở phân xưởng.
- Tài khoản sử dụng: TK 627.
- Kết cấu TK 627.
TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Các khỏn ghi giảm chi phí SX chung
- Phân bổ chi phí SX chung và kết chuyển cho các đối tượng chi phí có liên quan.
- TK 627 không có số dư cuối kỳ.
- TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272: Chi phí vật liệu
+ TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6277: Chi phí bằng tiền khác
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 334,338
TK 627
TK 111,112,152
TK 152,153,142,242
Trích lương nhân viên PX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương NVPX
Xuất vât liệu, công cụ
cho sản xuất chung
Các khoản ghi giảm
chi phí SX chung
TK 214
TK 335
Trích khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng
Trích trước chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí BH
TK 111,112,141,331
Các chi phí khác tại PX
TK 133
Kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung
NVL trực tiếp
TK 154
III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN:
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
a. Nội dung: Các chi phí sản xuất cuối kỳ được kế toán tính và phân bổ (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) cho các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào bên Nợ TK 154. Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ để làm cơ sở tính giá thành.
b. Nguyên tắc hạch toán:
Phải nắm rõ nội dung và bảng chất kinh tế của chi phí
- Phải phân loại chi phí sản xuất hợp lý theo yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán.
- Phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
- Phải nắm vững được các cách phân loại giá thành khác nhau phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán.
- Xác định đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm phù hợp.
2. Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
3. Phương pháp hạch toán:
Nội dung phản ánh của tài khoản 154 như sau:
TK 154
- Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC)
- Các khoản giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
SD: Chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ, dịch vụ chưa hoàn thành
Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất được tiến hành:
Bút toán 1: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT:
Nợ TK 154
Có TK 621
Bút toán 2: Kết chuyển chi phí NCTT:
Nợ TK 154
Có TK 622
Bút toán 3: Phân bổ hay kết chuyển chi phí sản xuất chung vho từng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ:
Nợ TK 154
Có TK 627
- Đồng thời , phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí:
Nợ TK 111,1388,336 giá trị thu hồi được
Nợ TK 632 giá trị không thu hồi được
Có TK 151
- Giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ hoàn thành :
Nợ TK 155 nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157 hàng gởi đi bán
Nợ TK 632 giá vốn hàng tiêu thụ thẳng (không qua kho)
Có TK 154 chi tiết sản phẩm
* Đối với giá trị sản phẩm, lao vụ của sản xuất kinh doanh phục vụ cho các đối tượng:
- Phản ánh giá thành sản phẩm, dịch vụ phục vụ:
Nợ TK 632
Có TK 154 chi tiết
- Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ :
Nợ TK 627 phục vụ bán hàng, QLDN
Nợ TK 152,153,155 nhập kho vật tư, thành phẩm
Có TK 512 doanh thu tiêu thụ nội bộ
- Phản ánh thuế VAT phải nôpk (tính trên giá bán ):
Nợ TK 1331 thuế VAT được khấu trừ
Có TK 3331 thuế VAT phải nộp về hàng tiêu thụ nội bộ
IV. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
1.1. Sản phẩm dở dang : gồm những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến.
- Các chi tiết: bộ phận đang gia công, chế biến.
- Các bán thành phẩm tưk chế nhập kho .
- Các sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng nhưng chưa làm thủ tục nhập kho .
1.2. Các phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang:
a. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí NVL trực tiếp:
Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL trực tiếp, còn các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
Cck =
Cđk + C
x Qdd
Qht + Qdd
Trong đó:
Cck : chi phí NVL trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Cđk : chi phí NVL trực tiếp tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Qht : sản lượng sản phẩm hoàn thành
Qdd : sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
C: chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
b. Theo phương pháp ước lượng tương đương:
Theo phương pháp này, căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang về sản phẩm hoàn thành tương đương.
- Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí vật liệu chính trực tiếp sản xuất thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
Cck =
Cđk + C
x Qdd
Qht + Qdd
Đốivới chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất như chi phí NVL trực tiếp, chi phí vật liệu chính trực tiếp thì:
Cck =
Cđk + C
x Qdd x %HT
Qht + (Qdd x %HT)
Trong đó:
Cck : chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Cđk : chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Qht : sản lượng sản phẩm hoàn thành
Qdd : sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
C: chi phí chế biến phát sinh trong kỳ
%HT: tỷ lệ hoàn thành tương đương
c. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
Theo phương pháp này, chi phí chế biến được xác định mức độ hoàn thành 50%. Thực chất là phương pháp ước lượng tương đương nhưng để đơn giản hoá quá trình tính toán thì người ta ước lượng mức độ hoàn thành là 50%.
d. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức:
Phương pháp này chỉ thích hợp với những sản phẩm đã xây dựng định mức chi phí sản xuất hợp lý hay đã hoàn thiện phương pháp tính giá thành theo định mức.
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang xác định ở từng công đoạn đã cho ở đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức của khối lượng sản phẩm ở từng công đoạn.
2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a. Phương pháp trực tiếp: được áp dụng ở các doan...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status