Xây dựng một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty Bia NADA - pdf 12

Download Luận văn Xây dựng một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty Bia NADA miễn phí



MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP 4
1. Hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4
1.1. Hiệu quả kinh doanh 4
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh 8
1.2.1. Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân 9
1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp 9
1.2.3. Hiêu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh 9
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu qủa kinh doanh đối với doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 10
1.4. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 12
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 13
1.5.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp 13
1.5.2. Những nhân tố ngoài doanh nghiệp 17
1.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh 21
1.6.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 21
1.6.2. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY BIA NADA 32
2. Vài nét về công ty Cổ phần Bia NADA 32
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 32
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 33
2.2.1. Quyền hạn: 33
2.2.2. Nhiệm vụ: 33
2.3. Hình thức pháp lý và loại hình sản xuất kinh doanh 34
2.3.1. Hình thức pháp lý 34
2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Bia 34
2.4.1. Đặc điểm về công nghệ sản xuất Bia NaDa 34
2.4.2. Đặc điểm về sử dụng nguyên vật liệu 39
2.4.3. Đặc điểm tổ chức: 42
2.4.4. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất – lao động 45
2.4.5. Đặc điểm về hạch toán kinh doanh 47
2.4.8. Đặc điểm phân phối lợi nhuận 50
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 51
2.5.1. Kết quả chung 51
2.5.2. Kết quả hoạt động tiêu thụ, thuế nộp ngân sách và tiền lương bình quân của Công ty Bia NADA 54
2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bia NADA 55
2.6.1. Hiệu quả doanh thu, doanh thu thuần và lợi nhuận so với tổng chi phí của Công ty cổ phần Bia NADA 55
2.6.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định 56
2.6.3. Hiệu quả sử dụng Tài sản lưu động 60
2.6.4. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn, vốn vay và khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Bia NADA 62
2.6.5. Chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường 67
2.6.6. Hiệu quả sử dụng lao động 74
2.6.7. Tóm tắt chương 2 77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY BIA NADA 83
3.1. Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới 83
3.2.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 84
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức Marketing và tăng cường các hoạt động quảng cáo. 91
3.2.3.Biện pháp nâng cao chất lượng lao động của Công ty Bia NADA 99
KẾT LUẬN 105
Tµi liÖu tham kh¶o 106
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29601/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

, panô, áp phích, quà khuyến mại. Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt đó sản phẩm bia NADA vẫn đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Thị trường Nam Định có rất nhiều sản phẩm bia của các công ty, các hãng cùng bán như: Bia Hà Nội, bia Halida, bia Vida... Hiện nay hai đối thủ cạnh tranh của công ty trên thị trường Nam Định đó là công ty bia Hà Nội và công ty bia Đông Nam Á. Sản phẩm của công ty bia Hà Nội bồm bia hơi, bia chai, bia lon đang được một số đại lý phân phối trên địa bàn Nam Định. Sản phẩm của công ty bia Đông Nam Á cũng gồm bia hơi, bia chai Halida, bia chai Carlsberg, bia lon Halida và bia lon Carlsberg.
( Nguồn: Phòng Kinh doanh-Thị trường của công ty Bia NADA)
Đây là hai công ty sản xuất bia có lịch sử ra đời từ rất sớm do đó sản phẩm của các công ty này được biết đến ở hầu hết các tỉnh trong cả nước. Đây chính là khó khăn cho công ty bia NADA vì công ty được thành lập cách đây không lâu, khách hàng đã quen với việc tiêu dùng sản phẩm của hai công ty nói trên trong khi đó sản phẩm của công ty chưa đa dạng, chỉ có hai loại sản phẩm đó là bia hơi và bia chai. Vì vậy công ty phải có chiến lược lâu dài để đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
2.4.8. Đặc điểm phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích luỹ cơ bản để mở rộng sản xuất và tái sản xuất xã hội. Sau khi tính toán tất cả các khoản phải chi phải nộp, thì phần còn lại chính là lợi nhuận của công ty. Khoản lợi nhuận này trước tiên được sử dụng để bù đắp các khoản lỗ phát sinh, các khoản chi phí không hợp lệ, phần còn lại khi có quyết định phê duyệt mới được trích vào các quỹ, còn trong năm chỉ tạm trích theo kế hoạch.
Lợi nhuận
Quỹ đầu tư phát triển(50%)
Quỹ khen thưởng phúc lợi(45%)
Quỹ dự phòng, trợ cấp mất việc(5%)
Hình 2.7: Phân phối lợi nhuận mà Công ty áp dụng
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
2.5.1. Kết quả chung
Như đã giới thiệu ở trên về nhiệm vụ của công ty NADA, thì mặt hàng kinh doanh chủ yếu là bia hơi với một dây chuyền công nghệ tự thiết kế theo mẫu của hãng bia Đan Mạch. Với chất lượng sản phẩm cao, công ty đã nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường trong nước, có uy tín cao với khách hàng. Là một công ty có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập, công ty có nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh mặt hàng bia hơi có tính chất thời vụ. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bia NADA đã thể hiện qua hai bảng : Bảng cân đối kế toán và bảng kết quả kinh doanh dưới đây
Bảng 2.5: Bảng cân đối kế toán năm 2006
Đơn vị: 1.000đ
Chỉ tiêu
2006
Đầu năm
Tỷ lệ (%)
Cuối năm
Tỷ lệ (%)
10.TSLĐ&ĐTNH
45.131.985
69,63
32.080.853
68,23
11.Tiền
638.265
0,98
2.292.177
4,88
12. Khoản phải thu
16.184.356
24,97
12.589.572
26,78
- Phải thu KH
9.540.337
14,72
7.540.419
16,04
- Trả trước người bán
658.210
1,02
1.218.692
2,59
- Phải thu nội bộ
3.623.873
5,59
0
0
- Phải thu khác
2.361.936
3,64
3.830.461
8,18
13. Tồn kho
26.665.655
41,14
13.510.447
28,74
-N.V.L
18.848.602
29,08
10.828.443
23,03
- C.C.D.C
853.267
1,32
37.903
0,08
- CP SPDD
6.537.938
10,09
2.641.130
5,63
- Thành phẩm
425.803
0,65
3.000
-
14. TSLĐ khác
1.653.809
2,54
3.688.667
7,83
20. TSCĐ&ĐTDH
19.686.751
30,37
14.936.515
31,77
21. TSCĐ
17.842.558
27,53
12.624.187
26,85
- Nguyên giá
19.832.278
13.913.130
- Hao mòn
(1.989.720)
(1.288.943)
22.C.P XDCB DD
1.844.193
2,84
2.312.328
4,93
Cộng
64.818.736
100
47.017.368
100
30. Nợ phải trả
47.153.309
72,25
31.647.987
67,31
31. Nợ ngắn hạn
36.415.202
56,18
25.327.239
53,87
32. Nợ dài hạn
10.738.107
16,57
6.302.738
13,44
40. Vốn chủ
17.665.427
27,25
15.369.381
32,69
41. Nguồn vốn KD
12.186.737
18,80
10.461.044
22,25
42. Lãi chưa phân phối
1.112.820
1,72
1.106.102
2,35
43. Vốn góp
1.700.000
2,24
2.200.000
3,26
44. Quỹ đầu tư PT
158.974
0,25
677.071
1,44
45. Quỹ khen thưởng
2.499.734
3,86
1.590.716
3,39
46. C.L đánh giá lại TS
252.166
0,38
-
0
Cộng
64.818.736
100
47.017.368
100
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Bia NADA)
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nó cho ta biết tình hình tài sản và nguồn vốn của năm 2006
Trong năm 2006, tình hình tài sản cố định của công ty không có biến động lớn. So với năm 2005 tỷ trọng tài sản cố định của công ty tăng lên 1,4%. Với TSLĐ, tỷ trọng của nó giảm đi 1,4%. Vốn bằng tiền cuối năm đạt được 4,48% một mức tăng lên khá cao so với thời gian này cuối năm 2005. Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2006 cơ bản có sự tăng lên trong tỷ trọng vốn chủ sở hữu, và giảm đi các khoản nợ ngắn hạn ( vốn chủ tăng 5,44%) nhưng nợ ngắn hạn lên tới 53,87%. Tuy vậy nó khẳng định uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ buôn bán với các doanh nghiệp khác.
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh của Công ty Bia NADA
Đơn vị: 1.000.000đ
Chỉ tiêu
Năm
2005
2006
1.Doanh thu bán hàng
136.000
175.000
2.Các khoản khấu trừ
- Thuế T.T. Đ.B
88.400
113.750
- Thuế VAT
22.440
28.875
3.Gía vốn hàng bán
16.909
19.050
4. Lãi gộp
8.251
13.325
5. Chi phí bán hàng
1.379
1.107
6. Chi phí quản lý
3.380
2.654
7. Lãi kinh doanh
3.492
9.564
8. Lãi hoạt động tài chính
-
-
9. Chi phí hoạt động tài chính
-
-
10. Lợi nhuận trước thuế
3.492
9.564
11. Thuế thu nhập D.N
977
2.677
12. Lợi nhuận sau thuế
2.514
6.886
13. Cổ tức ưu đãi
0
0
14. Tổng cổ tức đại chúng
1.700
2.200
15. Lợi nhuận giữ lại
814
4.686
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Bia NADA)
Qua bảng số liệu ta thấy lợi nhuận của công ty đạt được qua các năm đều tăng: năm 2004 đạt 1tỷ đồng, năm 2005 đạt trên 2tỷ đồng và năm 2006 đạt trên 6tỷ đồng, với tốc độ tăng bình quân là 3%/năm. Kết quả này cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp rất khả quan. Số liệu trên cho thấy các năm doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Đây là kết quả, nỗ lực của toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. Nhìn vào bảng số liệu bảng 2.7 cho ta thấy lợi nhuận tăng là do chi phí sản xuất giảm, trong đó đặc biệt là chi phí bán hàng và chi phí quản lý giảm. Năm 2004 là 383%, năm 2005 là 81% thì năm 2006 là 80%. Một nhân tố khác làm tốc độ gia tăng lợi nhuận tăng là giá vốn hàng bán. Mặc dù so với các năm giá hàng bán năm 2005 là 148% nhưng sang năm 2006 thì giảm xuống còn 113% với doanh thu thuần chỉ tiêu này nhỏ hơn 0,11%. Sự không ổn định của giá vốn hàng bán này cũng là vấn đề cần giải quyết. Xét từng năm một, một cách độc lập thì doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, cụ thể là lợi nhuận năm nào cũng đạt số dương. Nếu xét tương quan năm trước so với năm sau thì tình hình kinh doanh của công ty ngày càng tăng, nhất hai năm 2005, 2006.
2.5.2. Kết quả hoạt động tiêu thụ, thuế nộp ngân sách và tiền lương bình quân của Công ty Bia NADA
Tiêu thụ sản phẩm là một trong những chức năng nhiệm vụ của Công ty. Tình hình tiêu thụ được xem xét qua chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ trong tương quan với kế hoạch và công suất thiết kế.
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động tiêu thụ, thuế nộp ngân sách
và tiền lương bình quân tháng của Công ty
Năm
Thực tế tiêu thụ
Thuế nộp ngân sách
Tiền lương bqtháng
2003
20,5 ( tri...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status