Hệ thống website bán hàng trực tuyến Trang sức shop - pdf 12

Download Đề tài Hệ thống website bán hàng trực tuyến Trang sức shop miễn phí



Mục lục
 
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 3
Tóm tắt 4
Mục lục 6
Bảng hình ảnh 8
Chương 1 : Mô tả bài toán 10
1.1 Đối với khách hàng 10
1.2 Đối với người quản lý 11
Chương 2 : Phân tích yêu cầu 14
2.1 Dữ liệu phải lưu trữ: 14
2.2 Các chức năng phải hỗ trợ : 14
2.2.1 Chức năng cho người dùng cuối : 14
2.2.2 Chức năng cho người quản lý: 15
Chương 3 : Thiết kế 16
3.1 Nhận dữ liệu 16
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 16
3.2.1 Mô hình thực thể kết hợp (ERD) 17
3.2.2 Mô hình dữ liệu quan hệ 18
3.3 Nhận diện người sử dụng 19
3.4 Nhận diện dòng công việc 19
3.4.1 Nhóm người dùng là khách hàng 19
3.4.2 Nhóm người dùng là người quản lý 22
3.5 Các giao diện người dùng 28
3.5.1 Nhóm người dùng là Admin 30
3.5.2 Nhóm người dùng là người dùng cuối 38
3.6 Site map 54
3.6.1 Trang Quản lý 54
3.6.2 Trang người dùng 55
Chương 4 : Từ diển dữ liệu 56
Chương 5 : Phần cứng và công cụ 63
5.1 Phần cứng 63
5.2 Công cụ 63
5.2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 63
5.2.2 Công cụ lập trình 64
5.2.3 Công cụ thiết kế các mô hình 64
Kết luận 66
Bảng phân công 67
Tài liệu tham khảo 68
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31963/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

gười quản lý có thể chỉnh sửa thông tin người dùng, xóa thông tin người dùng ra khỏi hệ thống và ghi chú những người dùng xấu.
Để chỉnh sửa thông tin người dùng, người quản lý chọn dòng thông tin của người dùng cần sửa và nhấn “Sửa”, thông tin người dùng hiện ra và người quản lý thực hiện việc chỉnh sửa. Tuy nhiên, người quản lý chỉ có thể sửa quyền và số tài khoản của người dùng. Người quản lý cũng có thể viết vài dòng ghi chú đối với người dùng này nếu người dùng này là “người dùng xấu”. Sau đó, người quản lý nhấn nút “Lưu”, thông tin người dùng được cập nhật vào hệ thống.
Để xóa thông tin người dùng ra khỏi hệ thống, người quản lý chọn dòng thông tin của người dùng cần xóa và nhấn “Xóa”, thông tin của người dùng này sẽ không còn trong hệ thống.
Nếu người quản lý muốn quản lý sản phẩm thì chọn vào mục “Sản phẩm”, giao diện “Quản lý sản phẩm" sẽ hiện ra. Người quản lý có thể thêm sản phẩm, sửa thông tin sản phẩm và xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống.
Để thêm sản phẩm vào hệ thống, người quản lý nhập các thông tin như : mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá bán, loại sản phẩm, hình ảnh,… vào phần “Thông tin chi tiết sản phẩm” và nhấn nút “Lưu”. Thông tin sản phẩm này được thêm vào hệ thống.
Để sửa thông tin sản phẩm, người quản lý chọn dòng thông tin của sản phẩm cần sửa và nhấn “Sửa”, thông tin sản phẩm hiện ra và người quản lý thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin như giá bán, hình ảnh…. Sau đó, người quản lý nhấn nút “Lưu”, thông tin sản phẩm được cập nhật vào hệ thống.
Để xóa thông tin sản phẩm ra khỏi hệ thống, người quản lý chọn dòng thông tin của sản phẩm cần xóa và nhấn “Xóa”, thông tin của sản phẩm này sẽ không còn trong hệ thống.
Nếu người quản lý muốn quản lý đơn hàng thì chọn vào mục “Đơn hàng”, giao diện “Quản lý đơn hàng” sẽ hiện ra. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng ; sắp xếp đơn hàng theo ngày, theo số tiền hay theo trạng thái; lọc đơn hàng theo ngày đặt, theo trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua.
Sau khi giao diện “Quản lý đơn hàng” hiện ra, người quản lý có thể xem danh sách tất cả các đơn hàng có trong hệ thống.
Để sắp xếp đơn hàng theo ngày, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Thời gian” trong Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu thời gian sắp xếp theo chiều tăng dần, nhưng người quản lý muốn sắp xếp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột.
Để sắp xếp đơn hàng theo số tiền, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Tổng tiền” trong Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu số tiền sắp xếp theo chiều tăng dần, nhưng người quản lý muốn sắp xếp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột.
Để sắp xếp đơn hàng theo trạng thái, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Trạng thái” trong bảng Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu trạng thái sắp xếp theo chiều từ a đến z, nhưng người quản lý muốn sắp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột.
Để lọc đơn hàng theo ngày, người quản lý chọn thời gian cần lọc và nhấn nút “Lọc”, danh sách đơn hàng sẽ được lọc theo thời gian trên.
Để lọc đơn hàng theo trạng thái, người quản lý chọn vào trạng thái cần lọc và nhấn nút “Lọc”, danh sách đơn hàng sẽ được lọc theo trạng thái đã chọn.
Để xem chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua của đơn hàng, người quản lý chọn “Chi tiết”, thông tin về chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua sẽ hiện ra.
Phân tích yêu cầu
Dữ liệu phải lưu trữ:
Thông tin về sản phẩm.
Thông tin về loại sản phẩm.
Thông tin về khách hàng.
Thông tin về đơn hàng.
Thông tin chi tiết đơn hàng.
Thông tin phân quyền.
Thông tin tài khoản (tài khoản mua hàng của khách hàng )
Thông tin trạng thái (của đơn hàng)
Các chức năng phải hỗ trợ :
Chức năng cho người dùng cuối :
3
Hiển thị sản phẩm theo phân loại.
Hiển thị chi tiết sản phẩm.
Tìm kiếm cơ bản (theo tên).
Tìm kiếm nâng cao (theo loại, theo tên, khoảng giá).
Hiển thị sản phẩm và kết quả tìm kiếm dạng phân trang (6 sản phẩm/trang).
Đăng ký (người dùng cuối), đăng nhập và đăng xuất.
Giỏ hàng (Mua hàng trực tuyến).
Thanh toán trực tuyến.
Chức năng cho người quản lý:
Quản lý người dùng : sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu.
Thêm sản phẩm theo đúng phân loại, up hình ảnh.
Sửa sản phẩm : hiển thị đúng thông tin trước khi sửa.
Xóa sản phẩm : thông báo trước khi xóa.
Xem danh sách đơn hàng.
Sắp xếp đơn hàng theo ngày.
Sắp xếp đơn hàng theo tổng tiền.
Sắp xếp đơn hàng theo trạng thái (chưa liên lạc, chưa giao, đã giao).
Lọc đơn hàng theo ngày đặt.
Lọc đơn hàng theo trạng thái (mặc định là chưa liên lạc).
Xem chi tiết đơn hàng : chi tiết người mua (họ tên, email, số điện thoại), chi tiết sản phẩm đặt mua.
Thiết kế
Nhận dữ liệu
Từ các dữ liệu cần lưu trữ cho hệ thống, các đối tượng dữ liệu sau đây được nhận diện :
Sản phẩm được xác định bởi các thông tin : ID, mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá bán, hình ảnh, thông tin sản phẩm,chất liệu, ID loại sản phẩm, IsNew.
Loại sản phẩm được xác định bởi các thông tin : ID, mã loại, tên loại.
Khách hàng được xác định bởi các thông tin : ID, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, email, số điện thoại, ghi chú, usename, password, ID phân quyền, tài khoản.
Đơn hàng được xác định bởi các thông tin : ID, mã đơn hàng, tổng tiền, thời gian, họ tên, email, số điện thoại, trạng thái, số tài khoản.
Chi tiết đơn hàng được xác định bởi các thông tin : ID, ID sản phẩm, ID đơn hàng, số lượng, thành tiền.
Phân quyền được xác định bởi các thông tin : ID , quyền.
Tài khoản được xác định bởi các thông tin : số tài khoản, tài khoản.
Trạng thái được xác định bởi các thông tin : ID, trạng thái.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Từ các dữ liệu đã được nhận diện, mô hình dữ liệu sau được sử dụng :
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
Hình 3.2.1.1_Mô hình thực thể kết hợp(ERD)
Mô hình dữ liệu quan hệ
Hình 3.2.2.1 _Mô hình dữ liệu quan hệ
Nhận diện người sử dụng
Các người dùng trong hệ thống bao gồm :
Vai trò
Người dùng
Admin
Nguyễn Huỳnh An Nhiên
Admin
Nguyễn Triệu Phương Châu
Admin
Nguyễn Thị Mỹ Chi
Người dùng cuối
Nguyễn Văn Nam
Người dùng cuối
Nguyễn Thị Bích Thủy
Người dùng cuối
Nguyễn Thị Hằng
Người dùng cuối
Lê Anh Khoa
Người dùng cuối
Đỗ Văn Hai
Nhận diện dòng công việc
Mỗi nhóm người dùng trong hệ thống sẽ tương tác với hệ thống theo các dòng công việc sau :
Nhóm người dùng là khách hàng
Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân
Hình 3.4.1.1_Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân
Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến
Hình 3.4.1.2_Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến
Khách hàng tìm kiếm cơ bản
Hình 3.4.1.3 _Khách hàng tìm kiếm cơ bản
Khách hàng tìm kiếm nâng cao
Hình 3.4.1.4 _Khách hàng tìm kiếm nâng cao
Nhóm người dùng là người quản lý
Người...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status