Tăng cường quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - pdf 12

Download Chuyên đề Tăng cường quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam miễn phí



MỤC LỤC
 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 6
LỜI MỞ ĐẦU 7
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 9
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại 9
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 9
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 9
1.2. Rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại 10
1.2.1. Khái niệm rủi ro lãi suất 10
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất 10
1.2.2.1. Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn và tài sản 10
1.2.2.2. Sự thay đổi của lãi suất thị trường khác với dự kiến của NH 10
1.2.2.3. NH sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng 10
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro lãi suất 13
1.2.3.1. Khe hở lãi suất 13
1.2.3.2. Thu nhập ròng từ lãi và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) 15
1.2.4. Các mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất 16
1.2.4.1. Mô hình định giá lại 16
1.2.4.2. Mô hình thời lượng 17
1.3. Hoạt động quản lý rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại 19
1.3.1. Mục tiêu của quản lý rủi ro lãi suất 19
1.3.2. Các biện pháp quản lý rủi ro lãi suất 19
1.3.2.1. Duy trì sự phù hợp về kỳ hạn của nguồn và tài sản 20
1.3.2.2. Sử dụng hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi lãi suất 20
1.3.2.2.1. Hợp đồng tương lai 20
1.3.2.2.2. Hợp đồng quyền chọn 22
1.3.2.2.3. Hợp đồng hoán đổi lãi suất 25
1.3.2.3. Sử dụng lãi suất trần, sàn và khoảng trần - sàn lãi suất 27
1.3.2.3.1. Trần lãi suất 27
1.3.2.3.2. Sàn lãi suất 28
1.3.2.3.3. Khoảng trần – sàn lãi suất 29
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 30
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 30
2.1.1. Lịch sử hình thành 30
2.1.2. Thuận lợi và khó khăn 31
2.1.2.1. Thuận lợi 31
2.1.2.2. Khó khăn 32
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 33
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 38
2.2.1. Diễn biến lãi suất trong thời gian qua (từ năm 2006 đến nay) 38
2.2.1.1. Lãi suất VND 39
2.2.1.2. Lãi suất USD 42
2.2.2. Thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 44
2.2.2.1. Thực trạng khe hở tài sản nhạy cảm lãi suất luỹ kế trên tổng tài sản 44
2.2.2.2. Tình hình tuân thủ Nghị quyết ALCO về giới hạn khe hở tài sản nhạy cảm lãi suất luỹ kế trên tổng tài sản 46
2.2.2.3. Thực trạng tổn thất do rủi ro lãi suất gây ra 47
2.2.3. Các biện pháp quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 47
2.2.3.1. Chương trình quản lý giá trị chịu rủi ro lãi suất (VaR lãi suất) 47
2.2.3.2. Dự báo lãi suất và thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt 49
2.2.3.3. Sử dụng các công cụ phái sinh 51
2.2.3.4. Điều chỉnh cơ cấu kỳ hạn nguồn và tài sản 55
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 57
2.3.1. Những mặt đã đạt được 57
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 59
2.3.2.1. Hạn chế 59
2.3.2.2. Nguyên nhân 60
2.3.2.2.1. Nguyên nhân khách quan 60
2.3.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan 61
CHƯƠNG III : Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 63
3.1. Định hướng quản lý rủi ro lãi suất của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010 63
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010 63
3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro lãi suất giai đoạn 2006 – 2010 64
3.2. Đề xuất tăng cường quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 65
3.2.1. Xây dựng quy chế quản lý rủi ro lãi suất phù hợp với mô hình tổ chức mới 66
3.2.2. Lựa chọn phương pháp đo lường khe hở lãi suất phù hợp, kết hợp với làm tốt công tác dự báo lãi suất để nhận biết rủi ro lãi suất 67
3.2.3. Bổ sung các chỉ tiêu lượng hóa rủi ro lãi suất 69
3.2.4. Nâng cao hiệu quả các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất 71
3.2.4.1. Điều chỉnh kỳ hạn của nguồn và tài sản, thực hiện điều hành, cân đối vốn có hiệu quả 71
3.2.4.2. Mở rộng số lượng các giao dịch phái sinh lãi suất 73
3.2.4.3. Các giải pháp khác 75
3.3. Kiến nghị 76
3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam 76
3.3.2. Đối với Chính phủ 77
KẾT LUẬN 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31708/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tỷ, tăng 19% so với năm 2007, hoàn thành 111% kế hoạch năm.
Huy động vốn đạt 201.141 tỷ, tăng trưởng 25,7% so với năm 2007; hoàn thành 121% kế hoạch năm. Huy động vốn bình quân đạt 158.466 tỷ, tăng 11,2% so với năm 2007. Thị phần huy động vốn của BIDV năm 2008 đạt 13,3% tăng nhẹ so với mức 13,2% cuối năm 2007.
Tổng dư nợ tín dụng (bao gồm TTUT và cho thuê tài chính) đạt 158.470 tỷ tăng 26,1% so với năm 2007. Thị phần tín dụng của BIDV trong hệ thống NHTM năm 2008 đạt 12,4%; tăng 0.7% so với mức 11,7% cuối năm 2007.
Dư nợ tín dụng cho vay nền kinh tế (không bao gồm TTUT và cho thuê tài chính) đạt 149.419 tỷ tăng 26,5% so với năm 2007, đạt 98% kế hoạch tăng trưởng tín dụng. Trong 9 tháng đầu năm: mức tăng tín dụng là 19.098 tỷ đồng, đặc biệt tính riêng Quý 4/2008, mức tăng đạt 12.215 tỷ đồng (chiếm 39% mức tăng tín dụng trong năm). Mức tăng trưởng mạnh này (khi nền kinh tế xuất hiện dấu hiệu suy giảm) đã bổ sung nguồn vốn tập trung cho xuất khẩu, các dự án trọng điểm cần đẩy nhanh tiến độ, cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa,… đã góp phần quan trọng là kênh dẫn vốn kịp thời cho các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu trong Quý 4/2008.
BIDV luôn nghiêm túc thực hiện theo chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN:
+ Kiểm soát tăng trưởng tín dụng theo đúng chỉ đạo, kiềm chế tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức 27%.
+ Đồng thời, BIDV là ngân hàng tiên phong trong cắt giảm lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm thiết yếu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, tài trợ xuất khẩu (trong vòng 5 tháng cuối năm 2008 đã thực hiện 10 lần cắt giảm lãi suất cho vay từ 21% xuống 10%). Với động thái trên, dư nợ tín dụng của BIDV trong 5 tháng cuối năm 2008 đã tăng ròng 18943 tỷ đồng so với mức tăng dư nợ tín dụng 7 tháng đầu năm chỉ là 12.730 tỷ đồng.
Thu dịch vụ ròng đạt 1.953 tỷ, tuy chỉ hoàn thành 93% kế hoạch năm nhưng đã có mức tăng trưởng rất cao; gấp 2,19 lần so với năm trước, thể hiện sự nỗ lực và cố gắng của toàn ngành trong công tác dịch vụ. Kết quả này đã đưa BIDV lần đầu tiên đứng đầu hệ thống NHTM về kết quả hoạt động dịch vụ.
Doanh số mua bán ngoại tệ: ước đạt 41 tỷ USD, tăng 80% so với năm 2007.
Nhìn chung các chỉ tiêu quy mô thực hiện đến 31/12/2008 đều có tăng trưởng so với năm 2007 và hoàn thành 100% kế hoạch kinh doanh đề ra. Tuy nhiên tính bền vững vẫn chưa được đảm bảo: tốc độ tăng trưởng huy động vốn thấp hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện qua số bình quân (11,2% huy động vốn bình quân và 31,2% so với dư nợ tín dụng bình quân)…ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản, khả năng cân đối nguồn vốn – sử dụng vốn theo loại tiền và kỳ hạn.
Các chỉ tiêu chất lượng: Tiếp tục chuyển dịch theo đúng hướng chỉ đạo của Hội đồng quản trị:
Thu nợ hạch toán ngoại bảng đạt 871 tỷ, hoàn thành 97% kế hoạch năm. Nếu tính cả các khoản nợ đã ký hợp đồng bán nợ nhưng chưa thu được tiền trong năm thì chỉ tiêu này đạt 1.043 tỷ đồng, hoàn thành 116% kế hoạch năm.
Tỷ lệ nợ xấu: theo điều 7 quyết định 493 (tương đương với chuẩn mực quốc tế) được kiểm soát chặt chẽ. Tỷ lệ nợ xấu đến 31/12/2008 đã được kiểm soát <3% (đạt 2,05%, giảm tuyệt đối 552 tỷ so với đầu năm). Chất lượng tín dụng được cải thiện mạnh mẽ so với năm 2007 là do trong năm 2008 BIDV đã tập trung thực hiện thu nợ vay chứng khoán, thắt chặt cho vay bất động sản, cơ cấu lại các khoản nợ gặp khó khăn do tác động của khủng hoảng tài chính thế giới theo chủ trương của Chính phủ, tập trung thu nợ xấu trong bảng, đồng thời gắn với đánh giá định hạng doanh nghiệp, cho vay có chọn lọc, kiểm soát chặt chẽ tăng trưởng gắn với chất lượng tín dụng.
Tỷ trọng nợ nhóm 2/Tổng dư nợ: đạt 17,8%, giảm so với tỷ trọng 21% thời điểm đầu năm, gần đạt so với kế hoạch được giao (kế hoạch: 17,6%, theo khuyến nghị của Moody’s: ≤12%).
Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn chiếm 38% tổng dư nợ (kế hoạch: 40%)
Dư nợ có tài sản đảm bảo chiếm 70% tổng dư nợ (kế hoạch: 70%).
Dư nợ ngoài quốc doanh chiếm 70% tổng dư nợ (kế hoạch: 70%).
Như vậy, nhìn chung các chỉ tiêu chất lượng đều diễn biến tương đối theo hướng mục tiêu, dù một số tỷ trọng biến động chưa đạt yêu cầu (tỷ lệ nợ nhóm 2/ Tổng dư nợ còn cao, tỷ lệ bán lẻ/Tổng dư nợ đạt thấp,…).
Các chỉ tiêu, chỉ số về hiệu quả và an toàn hoạt động: Hoàn thành xuất sắc và tiếp tục duy trì hiệu quả kinh doanh ở mức cao:
Chênh lệch thu – chi (gồm thu nợ hạch toán ngoại bảng) đạt 6.338 tỷ, đạt 102% kế hoạch năm, tăng 14,1% so với năm 2007.
Trích đủ dự phòng rủi ro theo quyđịnh: Năm 2008 trích được 3.910 tỷ dự phòng rủi ro, hoàn thành 118% kế hoạch, đưa dư quỹ dự phòng rủi ro đạt 5.874 tỷ đồng.
Lợi nhuận trước thuế đạt 2.428 tỷ, hoàn thành 84% kế hoạch năm.
Các chỉ số về hiệu quả kinh doanh còn thấp hơn mục tiêu đề ra: Chỉ sos ROE đạt 13,6%. Chỉ số ROA đạt 0,75%. Hệ số an toàn vốn CAR đạt 8,64%.
Có thể nói, các chỉ số hiệu quả về cơ bản vẫn duy trì ở mức năm 2007 là do trong năm BIDV đã quán triệt quan điẻm chỉ đạo của Chính phủ và NHNN về việc chủ động chia sẻ khó khăn với khách hàng thong qua công cụ lãi suất dẫn đến thu nhập ròng từ lãi giảm sút so với tiềm năng thực tế.
Tóm lại: Trong bối cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước diễn biến nhanh, phức tạp và khó dự đoán, kết quả đạt được trong giai đoạn 2006-2008 và đặc biệt năm 2008, của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam có thể nói là một sự nỗ lực, sự cố gắng phi thường của tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn hệ thống BIDV, đặc biệt là sự quyết liệt, tỉnh táo, sự năng động, sáng tạo trong điều hành của Ban lãnh đạo đã đưa ra các quyết sách điều chỉnh kịp thời, thích ứng với tình hình thị trường đưa hoạt động của BIDV vượt qua những khó khăn, thách thức để hoàn thành một cách toàn diện, xuất sắc, vượt trội các chỉ tiêu KHKD đề ra. BIDV đã luôn đi đầu, gương mẫu, chủ động thực hiện nhanh và có hiệu quả các chỉ đạo của Chính phủ về việc cung ứng vốn cho các dự án quan trọng, chấp hành nghiêm túc chính sách tiền tệ thắt chặt của Ngân hàng Nhà nước, góp phần không nhỏ vào thành quả, kết quả chung của kinh tế Việt Nam nói chung và của ngành ngân hàng nói riêng.
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.2.1. Diễn biến lãi suất trong thời gian qua (từ năm 2006 đến nay)
2.2.1.1. Lãi suất VND
Năm 2006, Chính phủ đã có bước tiến dài về môi trường pháp lý cho hoạt động NH. Cơ chế tín dụng, cơ chế bảo đảm tiền vay được hoàn thiện theo hướng một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp vay vốn. Mặt khác, mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức tín dụng, bảo đảm an toàn cho toàn hệ thống. Chính sách tiền tệ được điều hành một cách thận trọng, linh hoạt và phù hợp với diễn biến thực tế. Chính vì vậy việc cho áp dụng lãi suất thỏa thuận, bước đột phá thực hiện tự do hóa lãi suất, lãi suất trên thị t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status