Một số giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu chè ở Công ty Đầu tư phát triển chè Nghệ An - pdf 12

Download Đề tài Một số giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu chè ở Công ty Đầu tư phát triển chè Nghệ An miễn phí



Trong Những năm qua công ty đầu tư phát triển chè Nghệ An vẫn phối hợp chặt chẽ với tổng công ty chè Việt Nam để khai thác ưu thế của thị trường Irac bằng hình thức xuất khẩu uỷ thác. công ty tích cực cũng cố thị trường đã có, tiếp tục mở rộng thị trường mới, từng bước thâm nhập vào thị trường các nước phát triển để mở rộng kinh doanh xuất khẩu chè của công ty. Chính sự nỗ lực đó đã đưa sản phẩm của công ty từ chỗ tiêu thụ từ các thị trường trả nợ theo địa chỉ quy định và kế hoạch phân bổ, xuất khẩu uỷ thác, đến nay công ty đã vươn ra thị trường thương mại tự do xuất khẩu trực tiếp với nhiều nước và nhiều khu vực trên thế giới. Hiện nay công ty đang tiếp tục quan hệ, mở rộng nhiều bạn hàng nước ngoài để tăng thêm kênh phân phối sản phẩm của công ty, phấn đấu tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm thông qua hình thức xuất khẩu trực tiếp. Chính điều đó đã giúp công ty rất nhiều trong việc hiểu rõ thị trường, hiểu rõ bạn hàng, đồng thời qua đó biết hướng điều chỉnh sản phẩm của mình theo nhu cầu thị trường chủ động kinh doanh.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32776/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

00
105,55
- chè loại C
Đ/kg
1200
1300
1400
108,33
107,69
108,01
- chè loại D
Đ/kg
800
500
800
62,50
160,00
111,25
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm
Tốc độ phát triển(%)
2000
2001
2002
01/00
02/01
BQ
1. Tình hình sản xuất và thu mua
3980
3542
5207
88,99
147,01
118,00
-Tự sản xuất
Tấn
3630
3296
4252
90,08
129,00
109,90
- Mua ngoài
Tấn
350
246
955
70,29
388,21
229,25
-Tỷ lệ tự sản xuất/tổng số
%
91,21
93,05
90,80
-
-
-
2. Số lượng chè búp tươi cung cấp cho chế biến
Tấn
3980
3542
5207
88,99
147,01
118,00
- Chè loại A
Tấn
199
177
314
88,94
177,40
133,17
-Chè loại B
Tấn
1393
1417
1696
101,71
119,69
110,70
-Chè loại C
Tấn
1990
1771
2695
89,00
152,17
120,585
-Chè loại D
Tấn
398
177
502
44,50
283,46
163,98
3. Giá thu mua chè búp tươi
Đ/kg
- chè loại A
Đ/kg
2400
2700
2700
112,50
100,00
106,25
- chè loại B
Đ/kg
1800
2000
2000
111,11
100,00
105,55
- chè loại C
Đ/kg
1200
1300
1400
108,33
107,69
108,01
- chè loại D
Đ/kg
800
500
800
62,50
160,00
111,25
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm
Tốc độ phát triển(%)
2000
2001
2002
01/00
02/01
BQ
1. Tình hình sản xuất và thu mua
3980
3542
5207
88,99
147,01
118,00
-Tự sản xuất
Tấn
3630
3296
4252
90,08
129,00
109,90
- Mua ngoài
Tấn
350
246
955
70,29
388,21
229,25
-Tỷ lệ tự sản xuất/tổng số
%
91,21
93,05
90,80
-
-
-
2. Số lượng chè búp tươi cung cấp cho chế biến
Tấn
3980
3542
5207
88,99
147,01
118,00
- Chè loại A
Tấn
199
177
314
88,94
177,40
133,17
-Chè loại B
Tấn
1393
1417
1696
101,71
119,69
110,70
-Chè loại C
Tấn
1990
1771
2695
89,00
152,17
120,585
-Chè loại D
Tấn
398
177
502
44,50
283,46
163,98
3. Giá thu mua chè búp tươi
Đ/kg
- chè loại A
Đ/kg
2400
2700
2700
112,50
100,00
106,25
- chè loại B
Đ/kg
1800
2000
2000
111,11
100,00
105,55
- chè loại C
Đ/kg
1200
1300
1400
108,33
107,69
108,01
- chè loại D
Đ/kg
800
500
800
62,50
160,00
111,25
Nguồn: Phòng kinh doanh-xuất nhập khẩu.
Xét về số lượng chè nguyên liệu đã cung cấp cho các nhà máy chế biến thì cho thấy số lượng có sự biến động rõ rệt qua các năm.
Năm 2000 sản lượng là 3980 tấn nhưng chỉ có 3630 tấn là do công ty tự sản xuất chiếm 91,21% và để đáp ứng đủ cho chế biến công ty đã mua ngoài 350 tấn. Và năm 2002 sản lượng chè búp tươi là 5207 tấn trong đó tự sản xuất là 4252 tấn chiếm 81,66%. Bình quân qua 3 năm tăng 14,38%. Có được kết quả như vậy là do nỗ lực của toàn công ty từ những người lao động nông nghiệp đến lao động công nghiệp và bộ phận quản lý của công ty đã không ngừng tiép tục đầu tư mở rộng diện tích chè và tìm kiếm thị trường đầu ra cho Sản phẩm.
Về chất lượng chè búp tươi: Nó ảnh hưởng lớn tới chất lượng chè sau khi chế biến. Tuỳ vào chất lượng chè mà công ty phân ra thành 4 loại chè tươi: Loại A. loại B, loại C, loại D. Mỗi loại được mua với giá khác nhau.
Qua biểu ta thấy rằng số lượng chè tười loại B và C chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2000 tổng số 3980 tấn chè búp tươi cung cấp cho nhà máy chế biến thì loại A là 199 tấn chiếm 5%. Chè B cung cấp 1393 tấn chiếm 35%, chè C là 1990 tấn chiếm 50% còn loại D chiếm 10%. Nhưng tất cả các loại đều tăng về số tuyệt đối qua 3 năm, chè tười loại A tăng 25,61%, chè loại B tăng 10,33%, chè loại C tăng 16,37%, chè D tăng 12,31%. Qua đó cho thấy loại chất lượng cao nhất( loại A) chiếm tỷ trọng rất khiêm tốn. Công ty vừa quan tâm chất lượng chè tươi cung cấp cho chế biến vừa quan tâm tới kỹ thuật hái chè làm sao để chất lượng, số lượng đảm bảo cho kỳ này lại không ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng chè những vụ sau.
Mặc dù giá thu mua chè loại A cao hơn các loại khác nhưng các hộ trồng chè cung cấp rất ít vì chè loại này cho sản lương rất thấp nên không mang lại hiệu quả kinh tế cho họ. Còn đối với công ty họ muốn tỷ trọng chè loại A cao để chất lượng Sản phẩm cao hơn nhưng dễ dẫn đến tình trạng thiếu nguyên liệu, ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để khắc phục điều đó công ty đã khuyến khích các hộ trồng chè bằng việc tăng giá thu mua lên , giá chè loại A qua 3 năm tăng 6,07% nhưng tỷ trọng chè loại a vẫn chưa cao.
Trong quá trình thu mua chè búp tươi thì thời gian cung ứng và cách thu mua nó cũng đóng vai trò quan trọng bởi chè tươi hái ra cần được chế biến ngay để đảm bảo chất lượng tránh tình trạng chè bị ôi ngốt, giảm phẩm cấp. Vì vậy tại các vùng nguyên liệu công ty đặt các nhà máy chế biến, thu mua ngay số lượng chè tươi đã hái đồng thời phân loại chè theo đúng qui trình kỹ thuật.
1.2- Tình hình chế biến.
Công ty đầu tư và phát triển chè Nghệ An là doanh nghiệp nhà nước được tỉnh giao quyền chủ đầu tư trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh khép kín từ A đến Z Sản phẩm chè nên việc khai thác mọi tiềm năng có nhiều thuận lợi và hoàn toàn chủ động. Cùng với việc đầu tư thâm canh và mở rộng diện tích để nâng cao sản lượng Sản phẩm, doanh nghiệp đã thực hiện chính sách giá để thu hút thu gom nguyên liệu ngoài vùng để chế biến. Thực tế đã hình thành 1 số chợ nguyên liệu đẻ thu mua của dân và bộ phận kinh doanh dịch vụ tham gia khai thác ra các địa bàn ngoài tỉnh. Ngoàiviệc chủ động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp còn làm tốt vai trò là trung tâm về tư vấn kỹ thuật, dịch vụ… cho người lao động trên địa bàn, vì vậy đã hình thnàh xung quanh doanh nghiệp nhiều cơ sở sản xuất- chế biến vệ tinh góp phần tăng nhanh sản lượng Sản phẩm xuất khẩu.
Biểu 5 : Thiết bị, công suất ở các xí nghiệp chế biến như sau:
Đơn vị
Công suất
(tấn/ngày)
Ghi chú
XN chè đen Anh Sơn
XN chè đen Hạnh Lâm
XN chè đen Bãi Phủ
XN chè đen Ngọc Lâm
XN chè đen Thanh Mai
XN chè đen Vinh
16
12
12
6
6
6
Thiết bị của Liên Xô 1976
Thiết bị của Ân Độ 1978
Thiết bị của Ân Độ 1978
Thiết bị của Triết Giang Trung Quốc
Thiết bị Việt Nam + Trung Quốc
Thiết bị Việt Nam + Trung Quốc
Tổng:
58
Nguồn: Phòng QTCN-KCS.
Tổng công suất thiết bị chế biến là 58 tấn chè tươi/ ngày.
Do máy móc cũ kỹ lạc hậu lại thiếu đồng bộ nên công suất thực tế chỉ đáp ứng được 2/3 lượng nguyên liệu dẫn đến chất lượng Sản phẩm không cao, sức cạnh tranh trên thị trường còn hạn chế. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng thấp kém lại xuống cấp nghiêm trọng như nhà xưởng, kho bãi, đường xá cũng ảnh hưởng đến sản xuất và chất lượng Sản phẩm của công ty- đặc biệt là hệ thống đường nội vùng đi lại khó khăn gây ách tắc, chậm trễ làm cho nguyên liệu bị ôi ngốt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Để đáp ứng khả năng năng lực chế biến so với nguồn nguyên liệu tăng hàng năm. Ngoài 6 xưởng chế biến trong toàn tỉnh tổng công suất thực tế 58 tấn chè búp tươi/ngày Công ty đầu tư và phát triển chè Nghệ An được sự quan tâm của tỉnh cho phép lắp đặt xây dựng thêm 2 nhà máy chế biến chè CTC công suất 12 tấn/ngày, 1 dây chuyền tại 2 xí nghiệp của 2 huyện Thanh Chương và Anh Sơn nâng công suất lên đến 74tấn/ngày.
Nhà máy chè Ngọc Lâm hoàn thành xây lắp tháng 1/2002 đã nghiệm thu bàn giao đưa vào sản xuất tháng 3/2002 đáp ứng kịp thời yêu cầu thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2002.
Nhà máy chè Anh Sơn lắp đặt hoàn thành cuối 1/2002 kịp bàn giao sử dụng phục vụ sản xuấ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status