Báo cáo Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty bia Việt Hà - pdf 14

Download miễn phí Báo cáo Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty bia Việt Hà



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2
1.1. Khái niệm và bản chất của tiền lương 2
1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán lao động tiền lương 2
1.2.1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh 3
1.2.2. Phân loại tiền lương một cách phù hợp 4
1.2.3. Các chế độ tiền lương 5
1.2.4. Nội dung quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ 8
1.2.5. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 9
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY BIA VIỆT HÀ 15
2.1. Những nét tổng quan về Công ty bia Việt Hà 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty bia Việt Hà 15
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bia Việt Hà 17
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý 18
2.1.4. Tổ chức kế toán tại Công ty bia Việt Hà 20
2.1.5. Quản lý tiền lương và lao động của Công ty 23
2.2. Thực thể tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty bia Việt Hà 24
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THÀNH CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY BIA VIỆT HÀ 38
KẾT LUẬN 41
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trích theo lương.
1.2.5.1. Thủ tục chứng từ hạch toán.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đội phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương cần tính rõ từng người khấu trừ vào số tiền lương người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt y, “Bảng thanh toán tiền lương và BHXH” sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và BHXH cho từng người lao động.
Thông thường tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động được chia ra làm 2 kỳ: kỳ I tạm ứng và kỳ Ii sẽ nhận số còn lại. Sau khi đã trừ vào khoản khấu trừ vào thu nhập, các khoản thanh toán lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán để kiểm tra, ghi sổ.
1.2.5.2. Trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại các doanh nghiệp mang tính thời vụ, để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm, kế toán thường áp dụng phương pháp trích trước chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, đều đặn đưa vào giá thành sản phẩm, coio như một khoản chi phí phải trả. Cách tính như sau:
= x
Trong đó:
=
Cũng có thể trên cơ sở kinh nghiệm nhiều năm, doanh nghiệp tự xác định một tỷ lệ trích trước lương phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý.
1.2.5.3. Tài khoản hạch toán.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
*TK 334 – phải trả công nhân viên: dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản trích khác thuộc về thu nhập của họ.
- Bên Nợ:
+ Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của CNV
+ Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho CNV.
+ Kết chuyển tiền lương CNVC chưa lĩnh.
- Bên Có:
+ Tiền lương, tièn công và cá khoản trích khác còn phải trả cho CNV.
Dư Nợ (nếu có): số trả thừa cho CNVC.
Dư có: tiền lương, tìen công và các khoản khác còn phải trả cho CNVC.
*TK 338 – Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể XH, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà án (tiền nuôi con khi ly dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí…), giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay vượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hội, giữ hộ…
- Bên Nợ:
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
+ Các khoản đã chi về KPCĐ
+ Xử lý giá trị tài sản thừa
+ Kết chuyển doanh thu nhận trước và doanh thu bán hàng tương ứng.
+ Các khoản đã trả đã nộp khác
- Bên Có:
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
+ Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong kỳ.
+ Giá trị tai sản thừa chờ xử lý
+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại.
Dư Nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa vượt chỉ tiêu được thanh toán.
Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
TK 338 chi tiết làm 6 điều khoản:
3381: Tài sản thừa chờ xử lý
3382: KPCĐ
3383: BHXH
3384: BHYT
3387: Doanh thu nhận trước
3388: Phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch toán như TK 111, 112, 138…
1.2.5.4. Phương pháp hạch toán.
- Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho CNV và phân cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (1): Phải trả nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (1): Phải trả nhân viên bán hàng, tiêuthụ sản phẩm.
Nợ TK 642 (1): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Tổng số thù lao phải trả người lao động
- Số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua, thưởng cuối quý, cuối năm).
Nợ TK 431 (1): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 334: Tổng số thù lao LĐ phải trả
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 622, 627(1), 642(1)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Số BHXH phải trả trực tiếp CNV
Nợ TK 338 (3)
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV: Theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại.
Nợ TK 334
Có TK 338 (8)
Có TK 141
Có TK 138
- Thanh toán thù lao tiền công, tiền lương, BHXH, tiền thưởng cho CNV.
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334
Có TK 111
Có TK 112
+ Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá:
Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 154, 155
Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 333(1)
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
- Chi tiêu KPCĐ để lại doanh nghiệp.
Nợ TK 338(3382)
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền CNV đi vắng chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338
- Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
Có thể khái quát hạch toán thanh toán với CNNC qua các sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC.
TK 141, 138, 333
TK 334
TK 662
Các khoản khấu trừ vào thu nhập,tạm ứng bồi thường..
Công nhân trực tiếp sản xuất
TK 3383, 3384
TK 6271
TK 111, 152
TK 641, 642
TK 4311
TK 3383
Phần đóng góp quỹ BHXH, BHYT
Nhân viên phân xưởng
Thanh toán lương thưởng, BHXH và các khoản khác cho CNVC
Nhân viên bán hàng
Tiền thưởng
BHXH phải trả trực tiếp
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 334
TK 338
TK 622
Số BHXH phải trả trực tiếp tiếp theo cho CNVC
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tỷ lệ quy định tính vàp CPKD 19%
TK 111, 112
TK 334
TK 111, 112
Nộp KPCĐ, BHXH cho cơ quan quản lý
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ của CNVC (6%)
Số BHXH, KPCĐ CP vượt cấp bậc chỉ tiêu
Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ, khi trích tiền lương phép của công nhân sản xuất trực tiếp, ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): số tiền lương
Nghỉ phép thực tế phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334
Các bút toán về trích BHXH, BHYT, KPCĐ hạch toán tương tự cho các doanh nghiệp khác.
TK 622
TK 334
TK 335
Sơ đồ hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX ở những doanh nghiệp sản xuất thời vụ.
Trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của CNTTSX
Tiền lương phép thực tế phải trả cho CNSX
Phần chênh lệch giữa tiền lương phép thực tế phải trả CNTTSX lớn hơn kế hoạch ghi tăngCP
TK 334
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT trên tiền lương phép phải trả CNTTSX trong kỳ
CHƯƠNG II:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY BIA VIỆT HÀ.
2.1. Những nét tổng quan về Công ty bia Việt Hà.
Tên giao dịch: Công ty bia Việt Hà.
Địa điểm: Ngõ Hoà Bình 7 – Minh Khai – Hà Nội.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty bia Việt ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status