Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 3
1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ 3
2. Vai trò của TSCĐ và yêu cầu quản lý TSCĐ 4
2.1. Vai trò của TSCĐ 4
2.2. Yêu cầu quản lý TSCĐ 4
3. Phân loại và đánh giá TSCĐ 5
3.1. Phân loại TSCĐ 5
3.1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 5
3.1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 6
3.1.3. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 7
3.1.4. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng 7
3.2. Đánh giá TSCĐ 8
3.2.1. Nguyên giá TSCĐ 8
3.2.2. Giá trị hao mòn của TSCĐ 10
3.2.3. Giá trị còn lại của TSCĐ 10
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 10
1. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ 10
2. Hạch toán biến động TSCĐ 11
2.1. Chứng từ sử dụng 11
2.1.1. Chứng từ sử dụng 11
2.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ 12
2.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ 13
2.3. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 13
2.3.1. Tài khoản sử dụng 13
2.3.2. Phương pháp hạch toán tăng giảm TSCĐ 15
2.3.2.1. Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình 15
2.3.2.2. Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê 17
3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 20
3.1. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 20
3.1.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 20
3.1.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 21
3.1.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng khối lượng sản phẩm 21
3.2. Hạch toán khấu hao TSCĐ 22
3.2.1. Tài khoản sử dụng 22
3.2.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ 22
4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 23
4.1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 24
4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ 24
4.3. Nâng cấp TSCĐ 24
5. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 28
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 28
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty 28
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty 29
2.1. Ngành nghề kinh doanh 29
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất 30
3. Bộ máy quản lý của công ty 31
3.1. Cơ cấu lao động tại công ty 31
3.2. Bộ máy quản lý của công ty 31
4. Bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán 32
4.1. Bộ máy kế toán 32
4.2. Tổ chức công tác kế toán 35
4.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ 35
4.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 35
4.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 36
4.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo 37
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 38
1. Công tác quản lý TSCĐ tại công ty 38
2. Phân loại và đánh giá TSCĐ 39
2.1. Phân loại TSCĐ 39
2.2. Đánh giá TSCĐ 40
3. Hạch toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty 41
3.1. Hạch toán tăng TSCĐ 41
3.1.1. Các chứng từ sử dụng 41
3.1.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ 44
3.1.3. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 46
3.2. Hạch toán giảm TSCĐ 47
3.2.1. Các chứng từ sử dụng 48
3.2.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ 49
3.2.3. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 49
4. Hạch toán khấu hao TSCĐ 50
4.1. Phương pháp tính khấu hao 50
4.2. Chứng từ sử dụng 51
4.3. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ 52
4.4. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 52
5. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ 54
5.1. Chứng từ sử dụng 54
5.2. Hạch toán chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ 55
5.3. Hạch toán tổng hợp sửa chữa lớn TSCĐ 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 57
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI CHUNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ NÓI RIÊNG 57
1. Ưu điểm 57
2. Nhược điểm 58
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 60
1. Đối với công ty Vật liệu nổ công nghiệp 60
1.1. Hạch toán khấu hao TSCĐ 60
1.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ 61
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 61
1.4. Đối với TSCĐ thuê ngoài và cho thuê 63
1.5. Công tác kế toán TSCĐ 63
2. Đối với Bộ Tài chính 64
2.1. Về khấu hao TSCĐ 64
2.2. Về TSCĐ thuê ngoài và cho thuê 65
III. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 65
KẾT LUẬN 68
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và cung cấp dịch vụ
605.888.023.346
771.664.627.628
DT thuần về bán hàng và cung cấp DV
605.285.031.065
771.507.339.414
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
107.794.792.861
135.652.536.086
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
7.692.942.716
20.285.683.933
Tổng lợi nhuận trước thuế
4.681.033.560
20.565.996.651
Biểu 2: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty
2.1. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, phối chế, thử nghiệm VLNCN.
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, phối chế, thử nghiệm và sử dụng VLNCN.
- Xuất nhập khẩu VLNCN, nguyên vật liệu, hoá chất để sản xuất kinh doanh VLNCN.
- Bảo quản, đóng gói, cung ứng, dự trữ quốc gia về VLNCN.
- Sản xuất cung ứng vật tư kỹ thuật, dây điện, bao bì đóng gói thuốc nổ, giấy sinh hoạt, than sinh hoạt, vật liệu xây dựng.
- Thiết kế thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi và khai thác mỏ.
- Sản xuất hàng bảo hộ lao động, hàng may mặc xuất khẩu.
- Dịch vụ khoan, nổ mìn, nổ mìn dưới nước.
- Nhập khẩu vật tư thiết bị, nguyên liệu may mặc, cung ứng xăng dầu và vật tư thiết bị, gỗ trụ nổ.
- Vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, vận tải quá cảnh, quản lý và khai thác cảng, đại lý vận tải thuỷ, sửa chữa các phương tiện vận tải, thi công cải tạo phương tiện cơ giới đồng bộ, dịch vụ ăn - nghỉ cho khách.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm được sản xuất tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp gồm: thuốc nổ, kíp nổ, dây nổ các loại... với nhiều chủng loại có các đặc tính kỹ thuật và công dụng khác nhau. Hiện nay công ty sản xuất được 4 loại thuốc nổ chính là: Zecno, Anfo, Anfo chịu nước và thuốc nổ AH1 dùng trong hầm lò có khí, bụi nổ.
Có thể mô tả quy trình sản xuất thuốc nổ tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp bằng sơ đồ dưới đây:
Nguyên liệu
Định lượng
Phối trộn lần 1
Dầu Diezen
ủ một thời gian
Pha trộn lần 2
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Đóng gói
Định lượng
Sơ đồ 12: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ.
3. Bộ máy quản lý của công ty
3.1. Cơ cấu lao động tại công ty
Tính đến ngày 31/12/2003, tổng số cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong công ty Vật liệu nổ công nghiệp là 2039 người, trong đó:
- 368 người có trình độ đại học, cao đẳng, chiếm 18,05% tổng số CBCNV.
- 154 người có trình độ trung cấp, chiếm 7,55% tổng số CBCNV.
- 932 người là công nhân kỹ thuật, chiếm tới 45,71% tổng số CBCNV.
3.2. Bộ máy quản lý của công ty
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là công ty TNHH một thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam. Cơ cấu tổ chức của công ty gồm: HĐQT, giám đốc, 3 phó giám đốc, 1 kế toán trưởng và 12 phòng ban giúp việc (Sơ đồ 13).
HĐQT công ty là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty. Nghị quyết, quyết định của HĐQT được giám đốc công ty triển khai thành kế hoạch. Tham mưu và trợ giúp cho giám đốc là kế toán trưởng và 3 phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực khác nhau: điều hành chỉ huy sản xuất, kỹ thuật công nghệ và hành chính quản trị. Các phòng ban trong công ty bao gồm:
1. Phòng thống kê - kế toán - tài chính.
2. Ban kiểm soát HĐQT
3. Phòng Kiểm toán - thanh tra
4. Phòng tổ chức cán bộ
5. Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất
6. Phòng Thương mại
7. Phòng Lao động tiền lương
8. Phòng Kỹ thuật công nghệ
9. Phòng Thiết kế đầu tư
10. Phòng An toàn bảo vệ
11. Phòng Tổng hợp pháp chế
12. Phòng Quản trị
Tại thời điểm thành lập, công ty chỉ có 6 đơn vị thành viên, đến nay công ty đã có 24 đơn vị trực thuộc trong đó 16 đơn vị trực tiếp trực thuộc công ty, 8 đơn vị còn lại là tổ chức cấp thấp hơn. Tất cả 24 đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán không đầy đủ phụ thuộc vào sự phân cấp của công ty. Giữa các đơn vị thành viên có mối liên hệ với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ sản xuất, cung ứng, tiêu thụ dịch vụ, thông tin, đào tạo.... nhằm tăng cường chuyên môn hoá, khai thác sử dụng các nguồn lực, hợp tác sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị và của toàn công ty, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ do Tổng công ty Than Việt Nam giao, đáp ứng nhu cầu sản phẩm của các ngành kinh tế quốc dân...
4. Bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
4.1. Bộ máy kế toán
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là doanh nghiệp có quy mô lớn , có 24 đơn vị trực thuộc đặt trên 3 miền đất nước kể cả vùng sâu, vùng xa; trung tâm công ty đặt tại Hà Nội nên có nhiều đơn vị trực thuộc có khoảng cách địa lý rất lớn với trung tâm. Các đơn vị trực thuộc ngoài việc cùng các bộ phận quản lý chung soạn thảo kế hoạch sản xuất kỹ thuật - tài chính chung của toàn công ty còn phải xây dựng kế hoạch sản xuất tại đơn vị, hướng vào các chỉ tiêu kết quả sản xuất và sử dụng nguồn năng lực được giao. Chính những điều kiện trên là cơ sở thực tiễn chủ yếu để công ty tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán. Các đơn vị trực thuộc tuy có tổ chức mạng lưới kế toán riêng nhưng vẫn thực hiện hạch toán kế toán không đầy đủ - nghĩa là đơn vị trực thuộc chỉ tính chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, sau đó gửi phần chênh lệch về phòng kế toán công ty. Kết quả cuối cùng do phòng kế toán công ty phụ trách dựa vào báo cáo quyết toán của các đơn vị thành viên.Phòng kế toán công ty gồm Kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán và 8 kế toán viên đảm nhiệm các phần hành kế toán khác nhau.
Kế toán trưởng
Quan hệ giữa các loại lao động trong bộ máy kế toán có thể được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán các đơn vị thành viên
Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán TSCĐ, XDCB,
nguồn vốn
Thủ quỹ kiêm thống kê
Kế toán công nợ
Kế toán thanh toán
Kế toán thuế
Kế toán chi phí giá thành, vật tư
Kế toán tổng hợp
Phó phòng kế toán
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức lao động kế toán
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty trên cơ sở xác định được đúng khối lượng công tác kế toán nhằm thể hiện 2 chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Kế toán trưởng điều hành và kiểm hoạt động của bộ máy kế toán thông qua phó phòng kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán tài chính của công ty, kiểm tra thực hiện chế độ thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính.
- Phó phòng kế toán: phụ trách công tác tổng hợp, hướng dẫn hạch toán thống nhất từ công ty đến xí nghiệp và thay thế kế toán trưởng khi được uỷ quyền, có nhiệm vụ trợ giúp kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng trong việc lập báo cáo định kỳ để báo cáo tổng công ty và các cơ quan Nhà nước.
- Kế toán chi phí giá thành, vật tư: thực hiện việc hạch toán chi tiết, tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên công ty, tính giá vốn hàng bá...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status