Thiết kế MBA điện lực - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế MBA điện lực



Để ép gông ta dùng xà ép với bu lông xiết ra ngoài gông
Xà ép gông trên và dưới được liên kết với nhau bằng những bulông thẳng đứng chạy dọc cửa sổ lõi sắt giữa hai cuộn dây. giữa xà ép với gông phải lót đệm cacton cách điện để hệ thống xà sắt không tạo thành mạch từ kín .
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

92
2/ Hệ số chêm kín Bảng 4: kc=0,884
3/ Hệ số lợi dụng lõi thép: kld=kc.kđ = 0,884.0,92=0,813
4/ Hệ số tăng cường tiết diện gông: ( Bảng 6) kg=Tg:Tt=1,015
Từ cảm trong gông BG=BT/kg=1,6/1,015=1,576
5/ Hệ số quy đổi từ trường tản: kR=0,95
6/ Từ cảm khe hở không khí giữa trụ và gông:
ghép chéo=
7/ Suất tổn hao thép (Bảng 45 ) Trong trụ pT= 1,295(W/kg)
Trong gông p=1,251(W/kg)
8/ Suất từ hoá ( Bảng50) Trong trụ q=1,775 (W/Kg)
Trong gông q=1,675(W/Kg)
1.2.4 Chọn cách điện : ( Bảng 18,19)
1. Cách điện giữa trụ và dây quấn HA: a01= 15 (mm)
2. Cách điện giữa dây quấn HA và CA: a12=27 (mm)
3.cách điện giữa dây quấn CA và CA: a22=30 (mm)
4. cách điện giữa dây quấn CA đến gông : l02=75 (mm)
5.bề dầy ống cách điện CA và HA : d12=5 (mm)
6.Tấm chắn giữ các pha : d22=3 (mm)
7.Đầu thừa ống cách điện: lđ2=50 (mm)
8. Chiều rộng quy đổi từ trường tản: aR=a12+1/3(a1+a2)
trong đó (Bảng 12) k=0,59
aR=0,027+0,019=0,047(m)
Xác định kích thước chủ yếu của MBA:
MBA cần thiết kế là loại máy 3pha 3 trụ kiểu phẳng dây quấn đồng tâm (H.4)
Các kích thước chủ yếu của MBA là:
Đường kính trụ sắt: d
Chiều cao dây quấn: l
Đường kính trung bình giữa hai dây quấn: d12
Tính hệ số kích thước cơ bản b:
Hệ số b biểu diễn quan hệ giữa đường kính trung bình d12 với chiều cao dây quấn l.
Để chi phí chế tạo MBA là nhỏ nhất, mặt khác vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật ta cần tìm được giá trị b tối ưu .
Công suất trên một trụ : S’=U.I
Thành phần phản kháng của điện áp ngắn mạch :
Trong đó :
. I, w: là dòng điện và số vòng cuộn dây CA hay HA
. f =50Hz tần số lưới điện
.kr=0,95 hệ số Rogovski
.aR=0,047 m chiều rộng quy đổi từ trường tản
.uv=4,44.f.BT.TT Điện áp trên một vòng dây
.TT=klđpd2/4 Tiết diện trụ
Rút ra:
Trong biểu thức trên chỉ có b thay đổi trong một phạm vi rộng quyết định tới sự thay đổi đường kính d
Đặt A=
Để tìm được b tối ưu, trước hết ta xác định trọng lượng tác dụng của MBA
a. Trọng lượng tác dụng của lõi sắt: Lõi sắt gồm hai phần trụ và gông
Trọng lượng sắt của trụ :
Trong đó : +Số trụ tác dụng : t=3
+Tỉ trọng sắt g
+Đường kính trung bình giữa 2 dây quấn : d =a.d
Hệ số : a=1,4 (Bảng13)
+Khoảng cách giữa cuộn dây và gông : l= 0,075 (m)
d =A.X ; d12=a.A.X ; b=X ; (2-42)
Trong đó :
Thay số :
Trọng lượng sắt gông: Để cho đơn giản ta giả thiết gông có tiết diện chữ nhật :
Trong đó : +Khoảng cách giữa hai trụ : C=
+Chiều dày cuộn CA: a=b.d/2
+Trị số b (Bảng 14) : b = 0,32
+Khoảng cách cách điện : a12= 0,027(m) ; a22= 0,03(m)
+d =a.A.X
+Hệ số tăng cường gông : k=1.015
Thay vào : (2-48) với:
Thay số :
Trọng lượng tác dụng của lõi sắt MBA :
b. Trọng lượng dây quấn đồng :
(2-53)
Trong đó : .K là hằng số phụ thuộc điện trở suất của dâyquấn : K=2,4.10-12
+mật độ dòng điện :
+kf : hệ số tính đến tổn hao phụ trong dây quấn, trong vách.
Chọn kf=0,94 (Bảng 15)
Thay d12=a.A.X, uv=4,447.BT.TT ; TT= vào ( 2-53) : .
Trong đó :
Với tần số f=50Hz :
với dây đồng : Kdq=2,46.10-2
Khi tính cả trọng lượng cách điện của dây quấn và phần dây quấn tăng thêm dùng để điều chỉnh điện áp ở cuôn CA thì trọng lượng toàn bộ dây quấn phải nhân thêm hệ số k=1,06
Giá thành vật liệu td:
Trong đó CFe và Cdq tương ứng là giá 1kg sắt làm lõi và 1kg kim loại đồng làm dây quấn đã kể đến các chi phí về chế tạo lõi sắt và dây quấn cũng như các phế liệu không dùng được . Thường biểu diển giá thành theo đơn vị quy ước với cách chọn giá thành 1kg sắt làm đơn vị.
(2-59)
Trong đó: (Bảng 16)
Đạo hàm CT 2-59 và cho triệt tiêu: Để xác định trị số X tương ứng với giá thành vật liệu tác dụng cực tiểu từ phương trình:
(2-60)
Thayvào (2-60): X5+ 0,320.X4- 0,509.X- 1,924=0
Giải phương trình trên bằng phương pháp dò ta được : X=1,21
Tương ứng với trị số
So sánh với phạm vi trị số cho trong Bảng 17
Để chọn được còn phải căn cứ vào những tham số kĩ thuật của mba thiết kế:
1. Tổn hao không tải:
Trong đó: + pt ; pg suất tổn hao trong trụ và gông (bảng 45)
Pt = 1,295 (w/kg) ; pg=1,251(w/kg)
+ k’f : hệ số phụ, (Bảng 43) ; k’f=1,25
Gt,Gg;theo biểu thức (2-42) và (2-48)
2. Thành phần phản kháng của dòng điện không tải
Với Q là công suất từ hoá, gần đúng tính bởi công thức :
Trong đó:
+: hệ số kể đến sự phục hồi từ tính không hoàn toàn khi ủ lại lá tôn lấy
+Qc : công suất tổn hao chung của trụ và gông:
Qc=qt.Gt+ qg.Gg (VA) (2-64)
qt ;qg là suất tổn hao của trụ và gông: Bảng 50 qt=1,775 (VA/kg)
qg=1,675 (VA/kg)
+Qf: công suất từ hoá phụ đối với “góc”
Qf = 40 qt.G0 =(VA) 40 .1,775. G0 =71. G0
G0 là trọng lượng của một góc
+: công suất từ hoá ở những khe hở không khí nối giữa các lá thép
(VA) =3,2 .4000 Tt (2-67)
+ : suất từ hoá khe hở: bảng 50
Tiết diện tác dụng của của trụ : Tt =
Trong tính toán sơ bộ có thể coi gần đúng dòng điện không tải i0=i0x
3. Mật độ dòng điện trong dây quấn:
Trong đó : +
+K=2,4.10-12
+kf=0,93
Đối với MBA dầu (A/m2)
4. Lực cơ học :
Lực hướng kính tác dụng lên một trong hai dây quấn :
ứng suất kéo tác dụng lên tiết diện sợi dây dẫn :
Trong đó :
Điều kiện :
Lập bảng các đại lượng :
1,2
1,8
2,4
3,0
3,6
1,047
1,158
1,245
1,316
1,377
335,63
303,46
282,252
267,022
255,193
74,64
91,300
105,54
117,922
129,11
410,27
394,27
387,79
384,79
384,300
263,952
357,117
443,805
524,145
600,463
38,332
48,89
54,201
60,561
66,304
302,284
406,007
498,006
584,706
666,767
712,554
800,277
885,796
969,496
1051,067
531,299
510,580
502,188
498,303
487,670
378,157
507,915
623,01
731,467
834,126
1136,82
1273,119
1406,498
1537,213
1652,245
728,23
699,83
688,33
683,002
682,133
506,326
680,062
834,160
979,383
1116,832
1234,556
1379,892
1522,49
1662,385
1798,954
24,952
33,759
41,953
49,548
56,762
1771,592
2396,889
2978.663
3517,908
4030,102
0,022
0,0266
0,0307
0,0343
0,0375
281,6
340,48
391,68
439,04
480
3287,748
4117,261
4892,833
5619,333
6309,056
0,822
1,03
1.23
1,40
1,58
310,488
253,812
219,587
196,529
179,503
605,452
494,933
428,195
382,232
350,03
1318,006
1295,21
1313,991
1351,728
1401,97
2,4.106
2,65.106
2,85.106
3,012.106
3,15.106
0,141
0,191
0,237
0,280
0,321
0,151
0,167
0,179
0,190
0,198
0,211
0,234
0,251
0,266
0,277
0,552
0,408
0,329
0,279
0,242
+Với giới hạn P0=920 W
+Với giới hạn i0=1,5%
+Trị số b =2,068 ứng với C’tdmin
Ta chọn giá trị b=2,068 thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn đặt ra.
Các kích thước chủ yếu :
1/ Đường kính trụ sắt :
Chọn đường kính tiêu chuẩn gần nhất : dđm=0,22
Tính lại trị số bđm :
2/ Đường kính trung bình của rãnh dầu giữa hai dây quấn :
(2-77)
+ ; Trong đó : k1=1.1 và
+ a01=1,5 cm
+ a12=2,7 cm
3/ Chiều cao dây quấn :
Tiết diện thuần sắt của trụ :
Điện áp một vòng dây :
Phần II. Tính toán dây quấn.
2.1 Tính dây quấn HA.
Số vòng dây một pha của dây quấn HA: W1 =
Trong đó +Ut1 là điện áp trên một trụ của dây HA:
Ut1 = Uf1 = 230,94 (V)
+Uv = 13,5 (V) - Điện áp một vòng dây.
Þ W1 = =17,1» 18(vòng)
Tính lại điện áp một vòng dây
Uv = = 12,83 (V)
Cường độ từ cảm thực trong trụ sắt là :
Bt = = = 1,5208 (T)
2. Mật độ dòng điện trung bình.
Sơ bộ tính theo công thức: Dtb = 0,746.kg. 104 ( A/m2)
Dtb = 0,746 . 0,93 . .104 = 2,689 .106 ( A/m2)
3. Tiết diện vòng dây sơ bộ:
T = = = = 134,216.10-6 (m2) = 134,216 (mm2)
Chọn kết cấu d
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status