Dự án nghiên cứu khả thi sản xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Dự án nghiên cứu khả thi sản xuất giống và chăn nuôi lợn xuất khẩu trong nông hộ giai đoạn 2002 - 2005 của công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc



Quá trình tổ chức thực thi dự án đầu tư là quá trình biến dự án đầu tư thành các kết quả trên thực tế thông qua các hoạt động có tổ chức của các chủ thể tham gia dự án nhằm thực hiện những mục tiêu mà dự án đề ra.
Có thể nói, quá trình tổ chức thực thi dự án đầu tư có ý nghĩa quyết định đối với sự thành công hay thất bại của một dự án đầu tư.
Một dự án đầu tư dù có được lập ra tốt đến đâu chăng nữa nhưng nếu công tác tổ chức thực thi dự án không tốt thì cuối cùng dự án dẫn đến thất bại. Như vậy tổ chức thực thi dự án là điều kiện đủ, điều kiện quyết định để đưa dự án vào hoạt động thực tế, để có một dự án thành công. Đây là giai đoạn quan trọng hơn cả, ở giai đoạn này 85% - 99,5% vốn đầu tư của dự án được chi ra nằm khê đọng trong suốt những năm thực hiện dự án đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu tư cũng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Do đó, tổ chức thực thi dự án đầu tư không được tiến hành hay tiến hành không tốt, sẽ dẫn đến tính khả thi của dự án không cao



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cố định: 657.000.000đ
+ Vốn lưu động: 1.383.000.000đ
Ngoài ra trong quá trình kinh doanh nguồn vốn của Công ty được bổ sung thêm từ một số nguồn sau:
+ Vốn được Nhà nước cấp
+ Vốn vay tín dụng
+ Vốn tín dụng thương mại
+ Vốn do doanh nghiệp tự bổ xung trong quá trình hoạt động kinh doanh.
5. Tình hình sản xuất - kinh doanh chủ yếu của Công ty:
Để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ta xem xét số liệu từ bảng kinh doanh của Công ty qua 2 năm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2000 - 2001
Đơn vị tính: ( đồng)
Bảng 2:
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2000
Năm 2001
+ Tổng doanh thu
01
13.850.320.602
14.654.260.102
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
+ Các khoản giảm trừ (04+05+06+07)
03
1.240.654.320
1.451.426.528
- Chiết khấu
04
- Giảm giá
05
60.420.564
71.948.600
- Hàng bán trả lại
06
758.436.268
794.073.588
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất nhập khẩu
07
421.797.488
585.404.588
1 doanh thu thuần ( 01 - 03 )
10
12.609.666.282
13.202.833.574
2. Giá vốn hàng bán
11
10.934.328.981
11.319.851.427
3. Lợi nhuận gộp ( 10 - 11 )
20
1.675.337.301
1.882.982.147
4. Chi phí bán hàng
21
1.264.398.564
1.434.992.286
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
406.264.794
442.404.293
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
30
4.673.943
5.585.568
(Nguồn số liệu từ phòng kế toán )
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm ( 2000 - 2001) ta thấy tổng doanh thu 2001, tăng hơn so với năm 2000, mức lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh năm 2001 là: 5.585.568đ, tăng cao hơn năm 2000 là: 4.673.943đ, sở dĩ mức lợi nhuận năm 2001 tăng là do doanh thu thuần năm 2001 tăng đã đóng góp vào việc tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Sự tăng của doan thu là do trong năm 2001 Công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn đã mở rộng được thị trường tiêu thụ, mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh và được sự tín nhiệm của người dân.
Biểu đồ vốn của doanh nghiệp:
Bảng cân đối kế toán của Công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh phúc
( Ngày 31 tháng 2 năm 2002 )
Bảng 3:
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
I/ Tiền:
110
947.780.611
267.908.345
1. Tiền mặt tại quỹ ( Gồm ngân phiếu )
111
456.876.958
240.733.941
2. Tiền gửi ngân hàng
112
490.873.653
27.174.404
3. Tiền đang chuyển
113
II/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III/ Các khoản phải thu:
130
10.454.842.569
8.550.341.681
1. Phải thu của khách hàng
131
9.566.580.069
8.254.840.781
2. Trả trước cho người bán
132
196.971.000
191.644.900
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
136
5. Các khoản phải thu khác
138
691.291.500
103.856.000
6. Dự phòng phải thu khó đòi
139
IV/ Hàng tồn kho:
140
1. Hàng mua đang đi đường
141
2. nguyên, vật liệu tồn kho
142
3. Công cụ, công cụ tồn kho
143
98.912.000
118.645.400.
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
5. Thành phẩm tồn kho
145
6. Hàng tồn kho
146
2.828.489.545
1.603.121.535
7. Hàng gửi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V/ Tài sản lưu động khác
150
576.054.092
860.469.529
1. Tạm ứng:
151
341.907.150
617.915.900
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
234.146.942
242.553.629
VI/ Chi phí sự nghiệp:
160
43.846.590
43.846.590
1. Chi phí sự nghiệp năm trước
161
43.846.590
43.846.590
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
857.896.170
796.410.070
I/ Tài sản cố định
210
820.168.960
758.682.860
1. Tài sản cố định hữu hình
211
820.168.960
758.682.860
- Nguyên giá
212
1.321.520.746
1.344.324.646
- Giá trị hao mòn
213
( 501.351.786
(585.641.786)
2. Tài sản đi thuê tài chính
214
3. Tài sản cố định vô hình
217
II/ các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
III/ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
37.727.210
37.727.210
IV/ các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
250
15.807.791.577
12.240.743.150
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
A. Nợ phải trả
300
I/ Nợ ngắn hạn
310
13.852.918.161
10.282610.466
1. Vay ngắn hạn
311
13.252.520.002
7.687.888.002
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
1.326.270.322
2.391.841.588
4. Người mua phải trả tiền trước
314
2.434.100
5. Thuế và khoản phải nộp Nhà nước
315
201.429.147
132.072.086
6. Phải trả công nhân viên.
316
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
3.838.000
4.500.000
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
316
66.476.980
66.308.790
II/ Nợ dài hạn:
320
155.400.000
155.400.000
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
155.400.000
155.400.000
III/ Nợ khác
330
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I/ Nguồn vốn - quỹ
410
1.799.423.116
1.802.732.684
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
2.040.321.145
2.040.321.145
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
( 253.464.282 )
( 253.464.282
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
8.444.420
8.444.420
5. Quỹ dự trữ
415
6. Quỹ trợ cấp mất việc làm
416
7. Lợi nhuận chưa phân phối
417
1.033.275
6.618.843
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi
418
3.088.558
812.558
9. nguồn vốn đầu tư XDCB
419
II/ Nguồn kinh phí
420
1. Quỹ quản lý của cấp trên
421
2. nguồn kinh phí sự nghiệp
422
3. Nguồn ký quỹ,ký cược dài hạn
425
Tổng nguồn vốn
430
15.807.741.577
12.240.743.150
( Nguồn số liệu từ phòng kế toán )
Xem xét một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dịch vụ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tổng doanh thu 2002
Số vòng quay của vốn năm 2000 =
Vốn doanh nghiệp 2000
13.850.320.602
= = 0,876
15.807.791.577
Tổng doanh thu 2001
Số vòng quay của vốn năm 2001 =
Vốn doanh nghiệp năm 2001
14.654.260.102
= = 1,197
12.240.743.150
Tổng doanh thu 2000
Hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2000 = Vốn cố định năm 2000
13.850.320.602
= = 16,145
857.896.170
Tổng doanh thu 2001
Hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2001=
Vốn cố định 2001 14.654.260.102
= = 18,4
796.410.070
Số vòng quay của vốn năm 2000 đạt 0,876 và sang năm 2001 đạt tỷ lệ 1,197, điều này muốn nói rằng Công ty dịch vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Phúc đã có biện pháp nhằm cải thiện công tác kinh doanh, đẩy mạnh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty nên cao, đã tận dụng ngày càng tốt hơn nguồn vốn của mình cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chỉ số sử dụng vốn cố định cũng cho ta thấy hiệu quả hoạt động của Công ty, điều này được thể hiện qua hệ số sử dụng vốn cố định năm 2000 đạt tỷ lệ 16,145 và tăng lên 18,4 vào năm 2001, điều này nói nên một đồng vốn cố định có thể tạo ra 16,145 đồng doanh thu và tăng lên 18,4 đồng doanh thu vào cuối năm 2001, điều này cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm qua là khả quan, hiệu quả năm sau luôn cao hơn năm trước.
Các khoản phải thu Công ty năm 2001 chiếm tỷ lệ lớn 58,35% doanh thu của Công ty, trong đó chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng, do vậy nó làm cho vốn của Công ty bị ứ đọng, khó thu hồi, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty, đòi hỏi Công ty phải có biện pháp làm sao thu hồi hiệu quả vốn, tránh làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doa...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status