Báo các thực tập Đa dạng sinh học tại Hòn Chông, Kiên Lương, Kiên Giang - pdf 16

Download miễn phí Báo các thực tập Đa dạng sinh học tại Hòn Chông, Kiên Lương, Kiên Giang



Thảm thực vật Kiên Lương phong phú với nhiều họ thích nghi tốt với điều kiện địa lí. Kết quả thu được 143 loài trong đó thực vật bậc thấp gồm các loài rong và tảo chiếm tới 28 giống loài (gồm các nghành tảo silic, tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục, và tảo lam, thực vật bậc cao chiếm 176 loài với hơn 70 họ khác nhau.
- Hòn Rễ Lớn là vùng các ven biển, bãi biển là cát không bùn nên nước ở đây rất trong. Đặc trưng cho vùng ven biển có các loài hếp, tra lầm vồ, Sinh thái gần như hoang sơ. Bên trên còn thấy sinh trưởng của xoài, kim cang, lác, (thích nghi với núi đá). Cần khai thác tiềm năng du lịch ở đây theo hướng sinh thái, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Khu du lịch Lăng Mạc Cửu - chùa Phù Dung với sự tập trung của loài mai mù (đặc sắc), nhàu Nam bộ.
- Núi Đá Dựng một kiệt tác thiên nhiên gắn liền với nhiều truyền thuyết và sự kiện lịch sử. Mới được khai thác du lịch từ sau chiến tranh biên giới Tây Nam (1979), có sự trùng tu, tái tạo của con người nhưng vẫn giử được sự đa dạng của thực vật. Đặc biệt là có sự phân hóa khá rõ rệt giữa thực vật phía Đông nam và phía Tây bắc. Đá Dựng là một khối đá vôi cao khoảng 100m, bị xâm thực bởi tác động của điều kiện khí hậu, thời tiết. Các loài thực vật ở phía Đông nam (mặt trời mọc) như Cáp, Hổ nho nhện, Giác đế, Móng bò Hậu Giang, Bờ Tây bắc với điều kiện ẩm thích hợp cho phát triển các loài Ráng ổ phụng, Phát tài combot, Tì dựt, Đặc biệt còn phát hiện được dấu tích hóa thạch trên núi. Rãi rác phía chân núi là các cây thốt nốt dọc theo đường biên giới hoang vắng, khô cằn sơ khai. Mặt dù khai thác cho du lịch nhưng môi trường nơi đây khá sạch và đa dạng các chủng loài thực vật.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g ở trong; tiểu nhụy 7 – 8; noãn sào không lông, trên 1 thư đài ngắn.
Lớp phụ sổ - Dilleniidae
Bộ sổ - Dilleniales
Họ sổ - Dilleniaceae
1
Dây tứ giác – Tetracera scander (L.)Mer.
BA
Tiểu mộc trường hay dây leo. Phiến láng hay nhám do long tẩm SiO2. chum tu tán hay phát hoa. Manh nang cho hột có tử y rìa
2
Sổ ấn – Dillenia indica L.
BA
Đại mộc 12 – 30 m, to 1,2 m; vỏ xám, tróc thành vẩy đa giác. Phiến không lông, dài đến 40 cm, bìa có răng có mũi nhọn, gân phụ 25 -40 cặp. Hoa đơn độc, vàng tươi; lá đài không lông; tiểu nhụy ngay, tiểu nhụy trong ưởn ra; tâm bì vào 10. Manh nang trong lá đài phù mập, chua chua, dạng trái tròn, hột hình thận, không tử y.
Bộ bứa – Guttiferales
Họ bứa – guttiferaceae
1
Mai mù u – Ochrocarpus siamensis var. Odoratissimus Pieree
MC, t
Đại mộc gặp ở vùng sài gòn, lá to đầu tròn thường hơi lõm, không long tam cấp thành mạng. Chụm hoa ở nách lá hoa tạp phái, cánh hoa trắng, quả nhân cứng xoan đầu nhọn trên cọng dài
2
Bứa nhà – Garcinia cochinchinensis (Lour.) Choisy.
Đại mộc cao 15 m; vỏ vàng ở trong. Lá có phiến bầu dục tròn dài, mỏng, dai, gân phụ 26 – 40. Hoa đực 1 – 5 ở nách; cánh hoa 5; tiểu nhụy thành 5 nhóm; noãn sào 6 – 10 buồng. Phì quả to 5 cm, có rãnh, vàng, quả bì đỏ; hột 6 – 10.
Họ Dầu - Dipterocarpaceae
1
Dầu con gái -Dipterocarpus alatus Roxb.
BA
Đại mộc rất to, cao đến 45 m; vỏ xám; nhánh non, cuống, lá bẹ, mặt dưới lá có lông dày. Phiến xoan bầu dục, to, ở cây con có thể dài 30 cm, đáy tròn hay hơi lõm gân phụ 15 – 20 cặp, phiến xếp dọc theo gân phụ; lá bẹ to, dài 6 -9 cm, hồng, mau rụng. Lá đài 5, 2 to; cánh hoa vặn; tiểu nhụy vào 30. Bế quả hình bông vụ, trong đài có 2 cánh to, đo đỏ; ống đài có cánh thấp.
Họ trung quân – Ancistrocladaceae
1
Trung quân nam – Ancistrocladus cochinchinensis Gagn.
BA,r
Dây leo nhờ nhánh cong thành mấu, lá ở than non thon ngược, láng, phát hoa ở chót nhánh hoa đỏ. Lá đài 5 cánh hoa 5 tiểu nhụy 10, nướm hình móng ngựa, trái có năm cánh ngan không bằng nhau
Bộ bông – Malvales
Họ gòn - Bombacaceae
1
Gòn rừng – bombax ceiba L.
BA,r
Đại mộc than có gai hình chùy, nhánh ngang, rụng lá vào mùa khô, lá phhuj 5. đài vàng, cánh hoa hường đến đỏ, tiểu nhụy nhiều thành năm bó. Nang dài
Họ Bông – Malvaceae
1
Bụp lá nho – Hibiscus vitifolius L.
BA
Cỏ nhất hay lưỡng niên, thân có lông mịn. Lá có phiến như nhung, có 3 thùy cạn, đáy hình tim, gân từ đáy 5 – 7; cuống dài bằng phiến, lá bẹ như kim. Hoa thơm, vàng tươi; lá đài phụ 10, rời, cao 1 cm; đài dính nhau 1/2 , cột nhụy đực ngắn. Nang có lông, 5 – 6 khía, rộng hơn cao; hột hình thận.
2
Chổi đực – Sida acuta Burmf.
Cỏ cứng thành bụi tròn, cao 50 – 70 cm. Lá có phiến thon, dài 5 – 7 cm, không lông, bìa có răng; lá bẹ nhỏ, ngắn; lá bẹ một cao, một nhỏ. Hoa cô độc ở nách lá; lá đài 5, dính nhau đến 1/2 ; cánh hoa 5, vàng; tiểu nhụy dính nhau thành ống. Phần quả 5, ngắn hơn đài, có 2 mũi nhọn.
3
Tra làm chèo – Hbiscus tiliaces (L.)
HR
Dại mộc nhỏ lá phiến hình tim láng mặt trên, mặt dưới hơi trắng, lá bẹ to mau rụng. Hoa cô độc, lá đài phụ không dính vào đài. Quả nang, hột có lông ngắn
4
Tra lâm vồ - Thespesis populnea(L.) ex correa
HR
Cây gổ nhỏ nhánh phủ long hình khiêng, lá hình tam giác nhọn, hình tim ở gốc. Gân chính 5 tỏa tia hoa ở nách lá, đơn độc vàng hay đỏ, có lông. Đài con gồm 3-4 lá bắc hình dãy nhọ sớm rụng. Quả mở không hoàn toàn hình cầu dẹp
5
Cói xay – Abutilon indicum(L.)sưeet
BA
Cỏ cứng có nhiều nhánh. Phiến lá hình tim, có long hình sao mặt dưới hoa cô độc vàng nghệ
Họ Trôm – Sterculiaceae
1
Trôm hôi – Sterculia foetida L.
BA, CH
Đại mộc, rụng lá vào mùa khô. Lá do 5 – 9 lá phụ bầu dục, không lông. Chùm tụ tán, tạp phái, hoa có mùi thối, đài đỏ mặt trong. Manh nang 3 -5 hình trứng, quả bì dày.
2
Dó chuột(dó lông) – Helicteres hirsute Lour.
BA
Cây bụi thân có lông mịn. Lá song đính bìa có răng. Nang đầy lông sám hột nhiều
3
Huỷnh – Heritiera cochinchinensis (pierre) kost.
BA
Đại mộc cao ,lá kép với 3-7 lá phụ tròn dài thon,không long. Chùm tụ tán, hoa đơn phái, hung đài mang 10 tiểu nhụy. Manh nang 1-5, có cánh hột không có lông
Họ cò ke – Tiliaceae
1
Cò ke lá lõm – Grewia paniculata Roxb. Ex DC.
BA
Bụi hay đại mộc, nhánh non có lông ngắn. Lá có phiên thon nhọn, lông ở gân. Chùm tụ tán ở ngọn, lá đài, lá bẹ nguyên hay chẻ hai, có lông hai mặt. Cánh hoa bằng nữa lá đài. Trái đen chua chua.
Bộ hoa tím – Violales
Họ nhãn lồng – passifloraceae
1
Lạc tiên – Passiflora incarnate L.
BA
Dây leo than không lông hay ít. Phiến lá ba thùy, không lông, đáy hình trái tim, bìa có răng nhỏ, cuống dài có hai tuyến gần đỉnh. Hoa cô độc trắng hơi tía. Phì quả vàng, hột nâu sậm
2
Nhãn lồng – Passiflora foetida L.
Cỏ leo; thân, lá có lông trỉn. Lá có phiến hình tam giác, có 3 thùy, bìa có răng nhỏ; lá bẹ 1 cm, xẻ thành đoạn nhọn, hoa cô độc ở nách lá; 3 lá hoa to, rất rìa; lá đài 5, có màu xanh, có rìa trắng; cánh hoa 5 dính ở đáy; tràng phụ do nhiều sợi tím và dài; hùng thư đài 1; tiểu nhụy 5; bầu nhụy 5, 3 vòi. Phì quả vàng; đính phôi trắc mô 3; hột có tử y chua ngọt trắng trắng.
Bộ cáp – Capparales
Họ cáp – capparaceae
1
Cáp gai nhỏ - Capparis micrantha DC.
ĐD
Tiểu mộc nhỏ, nhánh có ít gai nhọn cong. Lá xoan bầu dục, có mũi cứng. Hoa thành hang đứng trên nách lá hai cánh hoa trước vàng, tiểu nhụy trắng. Phì quả tròn, xoan. Thư đài thường to ra
Lớp phụ hoa hồng - Rosidae
Bộ hoa hồng - Rosalea
Họ Trường sanh - Crassulaceae
1
Trường sanh – Kalanchoe mortagei
ĐD
Cỏ đứng, mập. Lá mọc đối; phiến thon, chót nhọn, đáy tròn, thường hơi xếp hai, bìa có răng tà thấp, thường mang truyền thể; cuống dài 2 – 6 cm; chùm tụ tán ở ngọn, có nhiều hoa; hoa thòng, dài 5 cm; lá đài xanh, cao 1 – 2 cm dính hơn 1/2 ; vành màu đỏ nâu, thùy 4, nhọn; tiểu nhụy 8, chỉ gắn cánh đáy vành vào 4 – 5 mm, xanh, không lông.
Bộ đậu – Fabales
Họ đậu – Fabaceae
1
Cườm thảo đỏ - Abrus precatorius L.
BA
Dây leo quấn cao lá mang 9-11 cặp lá phụ tròn dài, mặt dưới mốc. Chum tụ tán ở nách lá, hoa hường. Trái chứa 3-7 hột tròn đỏ láng
2
Móng bò hậu giang – Bauhinia bassacensis Dierr ex Gagn
ĐD
Dây leo to nhánh non có lông nâu và có móc. Lá không long mặt dưới có lông sát tản phòng có lông vàng, hoa vành tía. Noãn sào có cọng có lông. Trái dẹp, hột dẹp
3
Đậu cộ biển – Canavalia carthartica Du petit – Thouars
HR
Dây leo nhánh không hay ít lông. Lá phụ xoan, đáy tà. Phát hoa có hoa to hường. Trái hơi phù có bốn song. Hột nâu hay đỏ đậm
4
Tràng quả ba cạnh – Desmodium triquetrum (L.) DC
BA
Cây than cỏ cứng có ba cạnh, lá bẹ nâu. Chùm kép hoa chụm hai hường. Giáp quả có lông xám
5
Gõ mật – Sindora siamensis Teysm. Ex Miq
CH
Đại mộc to than xuông xám đen gỗ đỏ. Lá bẹ hình tim. Chùm tụ tán có lông dày nâu, hoa nhiều. Noãn sào có lông. Trái dẹp tròn có gai, chop tiết resin. Hột có tủy to cứng màu cam
6
Keo đại – Acacia magnum Willd.
BA
Đại mộc vỏ xám, nhánh non có ba cạnh. Phát hoa ở nách. Trái dài quắn nhiều vòng
7
Cam thảo – Glycirrhiza glabra L.
Cỏ cứng đa niên, cao 1 – 2 m, có căn hành ngang, dài đến 1 – 2 m , nạc vàng. Lá mọc xen mang 9 -17 lá phụ. Không có lông mặt trên, mặt dưới hơi trỉn, xoan hẹp, dài 1,5 – 4 cm. Phát hoa là chùm dài ở nách lá, cao 10 -15 cm, hoa tía hay lam đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status