Phenylalanine - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Phenylalanine



MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN VỀ PHENYLALANINE . 3
2. NGUYÊN LIỆU VÀ GIỐNG . 5
2.1. Nguyên liệu sản xuất phenylalanine . 5
2.2. Nguyên liệu phụ . 7
2.3. Vi sinh vật . 9
2.3.1. Yêu cầu chọn giống . 9
2.3.2. Chọn giống vi sinh vật . 9
2.3.2.1. Đặc điểm của E. coli . 10
2.3.2.2. Nguồn dinh dưỡng E. coli có thể sử dụng được . 10
2.3.2.3. Tổng hợp phenylalanine ở E.coli . 11
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ . 13
4. GIẢI THÍCH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ . 15
4.1. Chuẩn bị nguyên liệu . 15
4.1.1. Làm sạch . 15
4.1.2. Nghiền . 16
4.2. Thủy phân . 17
4.2.1. Hồ hóa . 17
4.2.2. Dịch hóa . 17
4.2.3. Đường hóa . 17
4.3. Chuẩn bị môi trường . 18
4.4. Nhân giống . 19
4.5. Lên men . 19
4.6. Tách sinh khối . 21
4.7. Trao đổi ion và nhả hấp phụ . 22
4.8. Cô đặc chân không . 24
4.9. Kết tinh . 26
4.10. Ly tâm tách tinh thể . 27
4.11. Sấy . 28
4.12. Đóng gói . 28
5. SẢN PHẨM . 29
6. THÀNH TỰU . 31
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO . 32



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

coi như là
một loại cây trồng dùng cho chăn nuôi, sau đó được gieo trồng khắp nơi và trở thành một loại
lương thực thực phẩm chủ yếu ở nhiều nước.
Bắp được chia làm 6 loại:
- Bắp đá: hạt có màu vàng, trắng ngà hay có màu tím, hạt rất cứng, dùng để sản xuất bột
bắp.
- Bắp bột: hạt màu vàng, trắng, dùng để sản xuất bột bắp.
- Bắp răng ngựa: hạt có hình dạng giống răng ngựa, vàng, dùng sản xuất bột bắp.
- Bắp đường: vỏ nhăn nheo, màu vàng, trắng, hàm lượng đường, protein rất cao, chủ yếu
để sản xuất dịch đường glucose.
- Bắp rỗ: đầu hơi nhọn, hạt cứng, cũng dùng để sản xuất bột bắp.
- Bắp nếp: trắng đục, dạng đầu tròn, khi nấu chín dẻo dính.
2.1.1. Cấu tạo
Cấu tạo hạt bắp gồm có 5 thành phần chính là: tầng vỏ, lớp biểu bì, phôi, nội nhũ và mũ hạt.
Ngoài ra đầu dưới của hạt còn có gốc hạt liền với lõi.
Phenylalanine GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
6
Hình 3: Cấu tạo của hạt bắp
Bảng 2: Cấu tạo của hạt bắp so với khối lượng của toàn hạt
Các phần
của hạt bắp
Tỉ lệ về khối lượng
so với toàn hạt (%)
Tầng vỏ hạt 6 – 9
Lớp biểu bì 6 – 8
Nội nhũ 70 – 78
Phôi 8 – 15
2.1.2. Thành phần hóa học
- Vỏ hạt bắp chủ yếu là cellulose.
- Nội nhũ là phần tập trung hầu hết tinh bột bắp.
- Tinh bột là nguồn carbohydrate chính của bắp chứa khoảng 72% amylose, 28%
amylopectin.
- Protein trong bắp bao gồm zein chiếm khoảng 39%, globulin khoảng 10%, glutelin
khoảng 30% và albumin chiếm khoảng 7%.
Bảng 3: Thành phần hóa học của hạt bắp
Thành phần
hóa học
Vỏ hạt
(%)
Nội nhũ
(%)
Phôi
(%)
Protein 3,7 8,00 18,40
Chất béo 1,00 0,80 33,20
Cellulose 86,70 2,70 8,80
Tro 0,80 0,30 10,50
Tinh bột 7,30 87,60 8,30
Đường 0,34 0,62 10,80
Phenylalanine GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
7
Bảng 4: Thành phần acid amin trong protein bắp (g acid amin/16g N)
(Theo Rinson và Hartwing 1977)
Amino acid Tỷ lệ
Arginine 3,7
Histidine 2,4
Lysine 2,6
Tyrosine 3,6
Triptophane 0,6
Phenylalanine 4,1
Threonine 3,0
Methyonine 1,6
Cystine 1,3
Leucine 11,2
Valine 3,9
Glycine 2,9
Glutamic acid 14,1
Bảng 5: Nhiệt độ hồ hóa của bắp và một số tinh bột khác
Tinh bột tự nhiên Nhiệt độ hồ hóa (t0C)
Bắp 62 – 73
Bắp nếp 62 – 72
Lúa miến 68 – 75
Lúa miến nếp 67 – 74
Gạo 68 – 74
Lúa mì 59 – 62
Sắn 52 – 59
Khoai tây 59 – 70
2.2. Nguyên liệu phụ
2.2.1. Dịch chiết nấm men
Bảng 6: Thành phần dinh dưỡng trong 100g dịch chiết nấm men
Thành phần Hàm lượng
Protein 27,8g
Carbohydrate 11,8g
Nước 37g
Tro 23,4
Vitamin Khoáng
Thiamin 9,7mg Ca 86mg
Phenylalanine GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
8
Riboflavin 14,3mg Fe 3,7mg
Vitamin B6 1,3mg Mg 180mg
Folate 1010mcg Phospho 104mg
Vitamin B12 0,5mcg K 2600mg
Choline 65,1 mg Na 3600mg
Zn 2,1mg
Cu 0,3mg
Se 18mcg
2.2.2. Tryptone
Nitơ tổng 11 -12 %
Nitơ amin ≥ 3,5%
Protein ≥ 70%
E.Coli Không có
Samonella Không có
pH 6,5 – 7,2
2.2.3. Tyrosine
Độ tinh khiết 98,5%
Cl ≤ 0,04%
SO4 ≤ 0,04%
Fe ≤ 30 pPhần mềm
Pb ≤ 15pPhần mềm
2.2.4. K2HPO4
Màu sắc Màu trắng
Độ tinh khiết 98%
P2O5 ≥ 40%
K2O ≥ 53%
pH 8,0 – 9,0
Pb ≤ 0,001%
As ≤ 0,0003%
F ≤0,002%
2.2.5. MnSO4.H2O
Độ tinh khiết 98%
Mn ≥ 31,8%
Fe ≤ 0,004%
Pb ≤ 15 pPhần mềm
As ≤ 5 pPhần mềm
Cd ≤ 10 pPhần mềm
Cl ≤ 0,005%
pH 5,0 – 6,5
Phenylalanine GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
9
2.2.6. MgSO4.7H2O
Độ tinh khiết 99,5%
Fe ≤ 0,0015%
Pb ≤ 0,0005%
Cl ≤ 0,01%
As ≤ 0,0004%
pH 6,5
2.3. Vi sinh vật
2.3.1. Yêu cầu chọn giống
- Khả năng sinh độc tố: không có.
- Khả năng sinh tổng hợp sản phẩm chính: sản lượng phenylalanine tạo thành là lớn nhất.
- Khả năng thích nghi và tốc độ sinh trưởng : dễ nuôi cấy, thích nghi tốt với môi trường,
tốc độ sinh sản nhanh.
- Điều kiện nuôi cấy: môi trường nuôi cấy dễ kiếm, rẻ tiền.
2.3.2. Chọn giống vi sinh vật
Trong thiên nhiên, có nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp phenylalanine, nhưng số
loài vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp nhiều phenylalanine để sử dụng trong qui mô sản
xuất công nghiệp là không nhiều. Ở điều kiện sống bình thường, lượng acid amin do chúng tự
tổng hợp được thường đủ đáp ứng yêu cầu bản thân nhưng trong điều kiện không bình thường
nào đó lượng các acid amin này có thể vượt xa nhu cầu bản thân và tích lũy lại trong tế bào
hay thoát ra ngoài môi trường. Hiện tượng này được gọi là siêu tổng hợp acid amin của vi sinh
vật. Để thu nhận phenylalanine từ vi sinh vật ở quy mô công nghiệp, cần tiến hành phân
lập giống, tuyển chọn, gây đột biến, chọn điều kiện tối ưu cho quá trình sinh tổng hợp. Chọn
loài vi sinh vật tích lũy được nhiều acid amin là khâu quan trọng nhất. Người ta đã xác định
nhiều loài vi sinh vật tổng hợp được phenylalanine với lượng khác nhau. Trong số đó đáng kể
là vi khuẩn và nấm men có thể tổng hợp được một lượng khá lớn phenylalanine, tiêu biểu là
các loài:
• Corynebacterium glutamicum
• Corynebacterium equi
• Brevibacterium flavum
• Escherichia coli (E. coli)
• Rhodotorula rubra
• Bacillus lactofermentum
• Candida boidinii
Hiện nay, người ta tạo ra được các chủng E.coli tái tổ hợp, đột biến có khả năng tổng
hợp phenylalanine cao. Các tác nhân gây đột biến có thể là tác nhân vật lý như tia bức xạ ion
hóa hay tác nhân hóa học, sử dụng các chất oxy hóa mạnh như etylen hay các chất gây đồng
vị phóng xạ mạnh. Qua khâu đột biến ta thu dược những chủng mới có khả năng tổng hợp
phenylalanine cao như là E.coli đột biến dị dưỡng tyrosine. Trong bài này chúng tui sẽ giới
thiệu việc sử dụng thể E.coli đột biến dị dưỡng tyrosine để sản xuất phenylalanine.
Escherichia coli đột biến dị dưỡng tyrosine (E.coli W3110).
Phenylalanine GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
10
2.3.2.1. Đặc điểm của E. coli
Vực (domain): Bacteria
Ngành (phylum): Proteobacteria
Lớp (class): Gamma Proteobacteria
Bộ (ordo): Enterobacteriales
Họ ( familia): Enterobacteriaceae
Chi (genus): Escherichia
Loài (species): E. coli
- Gram âm, kỵ khí tùy tiện, không sinh bào tử.
- Tế bào hình que dài khoảng 2 μm, đường kính
0,5 μm, thể tích tế bào 0,6 – 0,7 μm3.
- Là vi sinh vật ưa ấm, có thể sống trong khoảng
nhiệt độ 70C-500C, nhiệt độ gây chết 600C-
650C trong 1 phút
- Topt 370C, pH = 4,4 - 8,5
- Độ ẩm tối thiểu: aw = 0,91
- Có thể sử dụng nhiều cơ chất khác nhau.
- Sinh trưởng trong điều kiện hiếu khí hay kỵ khí dùng nhiều cặp oxy hóa khử khác nhau,
bao gồm sự oxi hóa pyruvic acid, formic acid, hydroge, amino acids và sự giảm cơ chất
như oxygen, nitrate, dimethyl sulfoxide và trimethylamine N-oxide.
2.3.2.2. Nguồn dinh dưỡng E. coli có thể sử dụng được
 Nguồn cacbon:
Glucose, lactose, mannitol, maltose, fructose, galactose, sorbitol, glycerol, acid cinamic.
 Nguồn nitơ:
 Vô cơ: ammonia, nitrate, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2-H-citrate
 Hữu cơ: peptone, L-asparagine, adenine, adenosine, agmatine, L- and D-alanine,
allantoin (anaerobically), [gamma]-aminobutyrate, arginine, aspartate, cytidine,
cytosine, glucosamine, glutamine, glutamate, glycine, ornithine, proline, putrescine, L-
and D-serine, threonine.
 Nguồn khoáng:
KH2PO4, K2HPO4, Na2HPO4.12H2O, MgSO4.7H2O, CaCl2, FeSO4.7H2O, ZnCl2.7H2O,
MnSO4, CuSO4.5H2O, Mo7O2.4H2O, Co(NO3)
 Các chất sinh trưởng:
Folic acid, Biotin, Pyridoxine (B6), Riboflavin (B2), Thiamine (B1), Vitamin K,
Vitamin B12, Nicotinic acid, Pantothenic acid, thymine.
Hình 4: Vi khu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status