Niên luận Quản lý nhân sự - pdf 16

Download miễn phí Niên luận Quản lý nhân sự



Mục Lục
Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1
Mục lục 2
I. GIỚI THIỆU 3
1. Giới thiệu tổng quan 3
2. Mục tiêu cần đạt được 7
II. LÝ THUYẾT 7
1. Các khái niệm 7
2. Kết quả vận dụng 8
III. ỨNG DỤNG 9
1. Mô hình thực thể - kết hợp (MCD) 9
2. Mô hình mức tổ chức (MLD) 13
3. Lưu đồ dòng dữ liệu 14
4. Từ điển dữ liệu 14
5. Giao diện chương trình 15
IV. KẾT LUẬN – ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 18
1. Kết luận – đánh giá 18
2. Hướng phát triển 19
V. PHỤ LỤC 20
Hướng dẩn cài đặt phần mềm 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO 22
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Nhận xét của giáo viên hướng dẩn
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2010
Ths. Võ Huỳnh Trâm
Mục Lục
Trang
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1
Mục lục 2
I. GIỚI THIỆU 3
1. Giới thiệu tổng quan 3
2. Mục tiêu cần đạt được 7
II. LÝ THUYẾT 7
1. Các khái niệm 7
2. Kết quả vận dụng 8
III. ỨNG DỤNG 9
1. Mô hình thực thể - kết hợp (MCD) 9
2. Mô hình mức tổ chức (MLD) 13
3. Lưu đồ dòng dữ liệu 14
4. Từ điển dữ liệu 14
5. Giao diện chương trình 15
IV. KẾT LUẬN – ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 18
1. Kết luận – đánh giá 18
2. Hướng phát triển 19
V. PHỤ LỤC 20
Hướng dẩn cài đặt phần mềm 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO 22
I. GIỚI THIỆU:
Mô tả bài toán:
Công ty TNHH & TMKT Tin Học Bến Tre muốn tin học hóa khâu quản lý nhân sự về các nhân viên trong công ty. Công ty gồm nhiều phòng ban như: phòng kế hoạch, phòng tài chính, phòng nhân sự, phòng khinh doanh... Mỗi phòng ban đều có mã phòng ban và một tên phòng ban. Mỗi nhân viên thuộc một phòng ban nào đó, mỗi phòng ban có một hay nhiều nhân viên làm việc. Trong công ty có nhiều nhân viên, hồ sơ lý lịch nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ nhân viên, tên nhân viên, phái, số CMDN, ngày sinh, dân tộc, tôn giáo, địa chỉ liên lạc, e-mail. Mỗi nhân viên thuộc một dân tộc nhất định. Trong công ty có rất nhiều chức vụ, mỗi chức vụ sẽ có tên chức vụ , hệ số chức vụ và một mã chức vụ duy nhất. Mỗi nhân viên sẽ đảm nhiệm một chức vụ nào đó trong công ty, mỗi chức vụ có thể do một hay nhiều nhân viên đảm nhiệm. Mỗi nhân viên trong công ty có một trình độ văn hóa nhất định, mỗi trình độ văn hóa sẽ có một mã số duy nhất ứng với tên của trình độ đó. Ngoài ra công ty còn quản lý về trình độ ngoại ngữ của nhân viên. Mỗi nhân viên có thể có hay không có trình độ ngoại ngữ, mỗi trình độ ngoại ngữ có mã, tên trình độ, loại trình độ và ngày cấp. Bên cạnh đó nhân viên có thể có hay không có bằng cấp chuyên môn, mỗi bằng cấp sẽ có một mã, tên, loại, ngày cấp và đơn vị cấp của bằng cấp đó. Khi nhân viên vào làm việc công ty sẽ dựa theo năng lực, bằng cấp, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và vị trí chức vụ để xác định mức lương cho nhân viên. Mỗi mức lương sẽ có một hệ số lương, mã ngạch, mã bậc để xác định mức lương đó. Khi nhân viên có những biến động trong công việc như: đi nước ngoài, đi học, chuyển đơn vị … thì công ty cũng ghi chép lại trong quá trình công tác của nhân viên đó. Quá trình công tác cần biết hình thức công tác, tên hình thức công tác, địa điểm công tác và ngày tháng năm đi công tác. Khi nhân viên làm việc tốt thì công ty cũng sẽ khen thưởng qua hình thức khen thưởng nào đó và ngược lại công ty cũng sẽ kĩ luật nhân viên nếu nhân viên có những hành vi sai trái.
Mục tiêu cần đạt được :
Để đáp ứng yêu cầu của hệ thống chương trình cần đạt được những chức năng sau:
Cập nhật:
Cập nhật thông tin nhân viên.
Cập nhật chức vụ.
Cập nhật phòng ban.
Cập nhật khen thưởng.
Cập nhật kỹ luật.
Cập nhật bằng cấp.
Cập nhật lương.
2.2 Tìm kiếm:
Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân viên.
Tìm kiếm nhân viên theo tên nhân viên.
Tìm kiếm nhân viên theo địa chỉ.
Tìm kiếm nhân viên theo phòng ban.
Tìm kiếm nhân viên theo chức vụ.
2.3. Thống kê:
Thống kê số lượng nhân viên theo từng phòng ban.
Thống kê số lượng nhân viên theo chức vụ.
Thống kê số lượng nhân viên theo từng trình độ văn hóa.
2.4. In báo cáo:
In bảng nhân viên theo chức vụ.
In bảng nhân viên theo phòng ban.
In lý lịch của một nhân viên.
II. LÝ THUYẾT :
Các khái niệm :
- Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia xẻ một cách chọn lọc lúc cần.
- Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một thực thể xác định Tên và các thuộc tính.
- Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hay thông tin của thực thể ấy.
- Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
- Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ một quan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc.
- Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài toán chương trình này sử dụng ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Studio .NET 2008 trong việc tạo giao diện và chương trình chính, kết hợp với Microsoft SQL Server để tạo cơ sở dữ liệu. Chương trình chạy trên nền Windows .
- Microsoft Visual Studio .NET 2008 là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows. Microsoft Visual Studio .NET 2008 hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.
- Microsoft Visual Studio .NET 2008 có nhiều chức năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và chức năng của Microsoft Office và trình duyệt Web Internet Explorer.
- Mặt khác, khi dùng Microsoft Visual Studio .NET 2008 sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
- Microsoft Visual Studio .NET 2008 gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Microsoft Visual Studio .NET 2008 cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về màu sắc, kích thước và hình dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng.
- Bên cạnh đó, Microsoft Visual Studio .NET 2008 còn hỗ trợ chức năng kết nối môi trương dữ liệu Access, SQL,...Việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách. - Chương trình "Quản lý nhân sự " là chương trình quản lý cơ sở dữ liệu (lưu trữ, tra cứu...) . Do đó việc dùng ngôn ngữ CSharp là thích hợp.
Kết quả vận dụng :
- Microsoft Visual Studio .NET 2008, con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho Microsoft Windows. Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là người mới lập trình Windows. Microsoft Visual Studio .NET 2008 cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn chỉnh để nhanh chóng phát triển các ứng dụng.
- Tạo giao diện người sử dụng: Giao diện người sử dụng có lẽ là thành phần quan trọng nhất đối với một ứng dụng. Đối với người sử dụng, giao diện chính là ứng dụng; họ không cần quan tâm đến thành phần mã thực thi bên dưới. Ứng dụng của ta có được phổ biến hay không phụ thuộc vào giao diện.
- Lập trình với đối tượng: Những đối tượng là thành phần chính để lập trình Microsoft Visual Studio .NET 2008. Đối tượng có thể là form, cơ sở dữ liệu.
- Ngoài ra, Microsoft Visual Studio .NET 2008 còn giúp ta in ra mẫu báo cáo như ý muốn mà không cần đến Microsoft Office bằng cách tạo Report và in Report ra.
III. ỨNG DỤNG :
Mô hình thực thể - kết hợp (MCD).
Mô hình mức tổ chức (MLD).
Trên sự thể hiện của mô hình thực thể - kết hợp (MCD) kết hợp với sự xác định các mối liên kết đi đến việc xây dựng mô hình mức tổ chức (M...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status