Khóa luận Dịch vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu và các giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển dịch vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam - pdf 16

Download miễn phí Khóa luận Dịch vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu và các giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển dịch vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam



Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Lời nói đầu . 1
chương i: khái quát về dịch vụ giám định hàng hoá. 3
I. Sơ lược về dịch vụ giám định hàng hoá . 3
1. Giám định hàng hoá là một nhu cầu khách quan trong Thương mại quốc tế.3
2. Dịch vụ giám định và tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định .4
2.1. Dịch vụ giám định . 4
2.1.1. Khái niệm. 4
2.1.2. Lợi ích của dịch vụ giám định hàng hoá . 5
2.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá. 8
2.2.1. Khái niệm. 8
2.2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức kinhdoanh dịch vụ giám
định hàng hoá xuất nhập khẩu . 9
2.2.3. Phân biệt tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định với KCS và cơ
quan kiểm tra chất lượng của Nhà nước . 9
II. Các loại hình giám định và thị trường giám địnhở Việt Nam . 10
1. Các loại hình giám định ở Việt nam hiện nay . 10
1.1. Căn cứ vào nội dung và đối tượng giám định . 10
1.1.1. Giám định hàng hoá . 11
1.1.2. Giám định phi hàng hoá . 11
1.2. Căn cứ vào tính chất, mục đích và cơ quan tiếnhành giám định . 11
1.2.1. Giám định thương mại . 11
1.2.2. Giám định chất lượng bắt buộc đối với một sốhàng hoá nhập
khẩu thuộc danh mục Nhà nước quy định phải kiểm tra . 12
1.2.3. Giám định hàng hoá phục vụ việc tính thuế vàlàm thủ tục thông
quan theo yêu cầu của Hải quan . 12
1.2.4. Giám định kiểm tra chất lượng hàng hoá chuyên ngành. 12
1.2.5. Giám định máy móc thiết bị, công trình đầu tư theo qui định của
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam . 13
1.3. Căn cứ vào thời gian và địa điểm giám định . 13
2. Thị trường giám định ở Việt Nam hiện nay. 13
2.1. Các tổ chức giám định ở Việt Nam hiện nay. 13
2.2. Thị trường giám định ở Việt Nam hiện nay . 15
III. Quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ giám định hàng hoá . 21
Chương II: Nghiệp vụ giám định hàng hoá xnk. 23
I. Nghiệp vụ giám định hàng hoá xnk. 23
1. Quy trình giám định tổng quát. 23
1.1. Thủ tục, bộ hồ sơ yêu cầu giám định và nghĩa vụ của khách hàng. 23
1.1.1. Đối với người xuất khẩu . 23
1.1.2. Đối với người nhập khẩu. 24
1.2. Các bước hoàn thành vụ giám định đối với tổ chức kinh doanh dịch
vụ giám định . 26
2. Các phương pháp giám định hàng hoá XNK cơ bản . 30
2.1. Phương pháp giám định quy cách phẩm chất. . 30
2.1.1. Định nghĩa . 30
2.1.2. Trình tự tiến hành. . 30
2.2. Phương pháp giám định số lượng chi tiết . 32
2.2.1. Định nghĩa. 32
2.2.2. Trình tự tiến hành . 32
2.3. Phương pháp giám định khối lượng thương mại. 34
2.3.1. Định nghĩa. 34
2.3.2. Trình tự tiến hành. . 35
2.4. Phương pháp giám định khối lượng theo mớn nước . 38
2.4.1. Khái niệm. 38
2.4.2. Trình tự tiến hành . 39
2.5. Phương pháp giám định hàng tổn thất. 43
2.5.1. Khái niệm. 43
2.5.2. Xác định mức độ hàng tổn thất . 43
2.5.3. Xác định nguyên nhân hàng bị tổn thất. 45
2.5.4. Phương pháp giám định hàng tổn thất: . 48
II. Những vấn đề cần quan tâm trong nghiệp vụ giám định hàng hoá
xuất nhập khẩu . 51
1. Hợp đồng giám định hàng hoá. 51
1.1. Hợp đồng giám định dưới dạng “giấy yêu cầu giám định”. 51
1.2.Hợp đồng giám định dưới dạng “hợp đồng bao” . 51
1.3. Hợp đồng giám định nguyên tắc. 52
2. Phí giám định. 52
3. Chứng thư giám định. . 53
3.1. Khái niệm . 53
3.2. ýnghĩa của chứng thư giám định . 53
3.2.1. Là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ thanh toán . 54
3.2.2. Là chứng từ cần thiết trong bộ chứng từ gửi kèm hàng hoá . 54
3.2.3. Là chứng từ không thể thiếu trong bộ chứng từ khiếu nại . 54
3.2.4. Là chứng từ phục vụ cho các yêu cầu quản lý Nhà nước . 55
3.3. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định . 55
3.3.1. Đối với lô hàng . 55
3.3.2. Đối với người yêu cầu giám định . 56
3.3.3. Đối với tổ chức giám định. 56
3.3.4. Đối với các đối tượng khác . 57
4. Phản bác chứng thư giám định. 58
III. Các tranh chấp thường gặp trong quá trình giámđịnh. 60
chương iii: các giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển dịch vụ
giám định hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam . 67
I. Đánh giá hoạt động dịch vụ giám định . 67
1. Những thuận lợi:. 67
1.1. Yếu tố khách quan. 67
1.2. Yếu tố chủ quan . 68
2. Khó khăn, tồn tại . 70
2.1. Khách quan . 70
2.2. Chủ quan . 72
II. Xu hướng về thị trường và dịch vụ giám định hiện nay . 76
III. Các giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển dịchvụ giám định ở Việt
Nam hiện nay . 79
1. Giải pháp từ phía Nhà Nước. . 79
1.1. Tránh trồng chéo, mâu thuẫn trong các văn bản pháp luật . 79
1.2. Có biện pháp quán lí chặt chẽ các tổ chức kinhdoanh dịch vụ giám định. 82
1.3. Nâng cao giá trị pháp lí của chứng thư giám định. 83
2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định . 86
2.1. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực. 86
2.2. Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật . 87
2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ giám định. 87
2.4. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động thị trường, khai thác giám định. 88
2.4.1. Production (Chính sách sản phẩm). 88
2.4.2. Price (Chính sách giá cả) . 89
2.4.3. Chính sách khách hàng. . 90
2.4.4. Promotion (Chính sách cổ động hỗ trợ kinh doanh) . 91
2.5. Có biện pháp xử lí kịp thời các sai phạm trong giám định. 91
2.6. Duy trì mối quan hệ tốt với các cơ quan quản lí Nhà nước. 92
3. Giải pháp từ phía doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu . 92
Kết luận. 93
Tài liệu tham khảo
Phụ Lục



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Đối với đơn vị đo khối l−ợng
phải lấy đến 0,1MT. Đối với đơn vị đo độ dài theo hệ Anh phải lấy đến 1/32
inch.
- Lập bảng ghi số liệu đo lần đầu có xác nhận của tàu:
Nếu khối l−ợng hàng hoá tính đ−ợc v−ợt quá chênh lệch cho phép quy
định trong HĐ, L/C và/hay các văn bản, giấy tờ có liên quan thì phải kiểm tra
lại kết quả đo và các phép tính.
B−ớc 7: Tiến hành đo lần cuối: Sau khi tàu xếp, dỡ hàng xong thì tiến
hành đo và tính t−ơng tự nh− trên, đ−ợc l−ợng choán n−ớc M’w, khối l−ợng
dầu các loại W’f/oil, W’fw, W’oc, W’bw
- Khối l−ợng hàng hoá (Wh) đ−ợc tính theo công thức sau :
. Đối với tàu xếp hàng : Wh = II – I
. Đối với tàu dỡ hàng : Wh = I – II
Trong đó: I = Mw – [ Wf/oil + Wfw + Wbw + Woc ]
II = M’w – [ W’f/oil + W’fw + W’bw + W’oc ]
+ Đánh giá và xử lý kết quả:
Lập biên bản giám định trên cơ sở kết quả đo tính lần 1 và lần 2. Đối với
tàu dỡ hàng, nếu khối l−ợng hàng hoá xác định phù hợp với B/L, hay giấy
chứng nhận khối l−ợng cho phép, không phải kèm theo bảng chi tiết đo các
THệ VIEÄN ẹIEÄN TệÛ TRệẽC TUYEÁN
Ch−ơng II: Nghiệp vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu
Nguyễn Tuyết Thanh - A3 -K37 43
hầm n−ớc và nhiên liệu. Biên bản giám định và bản đo chi tiết các hầm phải
ghi đúng, rõ ràng, sạch sẽ và không đ−ợc tẩy xoá.
+ Cấp chứng th− giám định:
Chứng th− giám định đ−ợc cấp ngay sau khi đã hoàn thành những việc
trên và chậm nhất không quá 3 ngày đồng thời phải tr−ớc ngày hết hạn khiếu
nại (đối với hàng nhập khẩu). Mẫu chứng th− giám định theo mẫu của ng−ời
yêu cầu, HĐ/L/C.
2.5. Ph−ơng pháp giám định hàng tổn thất
2.5.1. Khái niệm
Giám định tổn thất một lô hàng là kiểm tra tình trạng tổn thất của hàng
hoá, nghiên cứu hiện tr−ờng, các tài liệu chứng cứ có liên quan để xác định
đầy đủ mức độ và nguyên nhân tổn thất.
Lô hàng giám định là l−ợng hàng có cùng chứng từ đ−ợc chỉ định trên
giấy yêu cầu của khách hàng.
2.5.2. Xác định mức độ hàng tổn thất
Tuỳ theo từng loại tổn thất mà ta phải làm các công việc sau:
Đối với việc xác định khối l−ợng hàng tổn thất
Xác định khối l−ợng hàng nguyên thuỷ (khi ch−a bị tổn thất): Phải căn cứ
vào hoá đơn, packing list, hay các thông số ghi trên bao bì. Tr−ờng hợp các
điều kiện trên không có thì ta căn cứ theo khối l−ợng bình quân của những
kiện nguyên vẹn để tính.
Xác định khối l−ợng bì của lô hàng: Tr−ờng hợp bao bì ch−a có thay đổi
lớn về khối l−ợng thì căn cứ vào khối l−ợng bì ghi trên bao bì và trên các giấy
tờ kèm theo của lô hàng. Tr−ờng hợp bao bì đã thay đổi lớn về khối l−ợng thì
đối với loại bao bì đóng thống nhất cân 5- 10 bì đại diện. Đối với loại bao bì
đóng không thống nhất, cân 10 – 20 bì thay mặt để tính bình quân cho mỗi
kiện. Tr−ờng hợp ít thì đổ ra cân bì toàn bộ.
Xác định khối l−ợng tịnh thực tế của lô hàng: Cân khối l−ợng thực tế cả
bì, sau đó trừ đi khối l−ợng bì ta đ−ợc khối l−ợng tịnh. Tr−ờng hợp hàng
không có bao bì hay mất hết bao bì thì cân ngay khối l−ợng tịnh.
THệ VIEÄN ẹIEÄN TệÛ TRệẽC TUYEÁN
Ch−ơng II: Nghiệp vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu
Nguyễn Tuyết Thanh - A3 -K37 44
Đối với việc xác định số l−ợng hàng bị tổn thất:
Phải căn cứ vào đơn vị mua bán ghi trong hợp đồng mua bán, tuy nhiên
cần chú ý :
+ Xác định hàng thừa, thiếu của toàn bộ lô hàng phải căn cứ theo hoá đơn.
+ Xác định hàng thừa, thiếu của một hay một số kiện phải căn cứ vào
packing list hay các thông số ghi trên bao bì.
+ Hàng bán theo đơn vị cái, bộ, tá…mở kiểm tra toàn bộ để xác định số
l−ợng của từng loại (tốt, h− hỏng), tr−ờng hợp lô hàng lớn, đóng thống nhất có
thể mở kiểm tra theo tỷ lệ. Hàng tính theo đơn vị mét, m2, m3 phải chú ý
ph−ơng pháp đo và tính toán quy định trong hợp đồng và trong giấy tờ kèm
theo.
Đối với việc xác định mức độ tổn thất về chất:
+ Tổn thất do −ớt gây nên:
Hàng bị −ớt có thể do n−ớc ngọt, n−ớc mặn, n−ớc biển, dầu mỡ, hoá
chất… khi xác định cần chú ý:
- Đặc tính, tính chất của hàng hoá
- Chất gây −ớt: Phải lấy mẫu để phân tích
- Trong lô hàng bị −ớt cần tách riêng những kiện khô để hạn chế mức độ
gia tăng thiệt hại và nâng cao độ chính xác của công tác giám định.
- Hàng bị −ớt phải có biện pháp cứu chữa càng sớm càng tốt để hạn chế
thiệt hại.
+ Tổn thất do ẩm gây nên:
Hàng bị ẩm là hàng trong quá trình vận chuyển do ảnh h−ởng của khí
hậu thay đổi, hút hơi ẩm trong không khí hay hàng xếp trong hầm tầu thông
gió không tốt, phát sinh ra mồ hôi làm hàng bị ẩm hay hàng xếp trong hầm
tầu, trong kho chung với hàng có thuỷ phần cao….
Hàng bị ẩm th−ờng bị ảnh h−ởng đến phẩm chất nh− kim khí bị gỉ, xi
măng, d−ợc liệu, hoá chất bị vón cục, l−ơng thực bị mốc thối… Đặc điểm bao
bì của hàng bị ẩm là hầu hết bao bì của lô hàng vẫn khô ráo chỉ có vết −ớt nhẹ
THệ VIEÄN ẹIEÄN TệÛ TRệẽC TUYEÁN
Ch−ơng II: Nghiệp vụ giám định hàng hoá xuất nhập khẩu
Nguyễn Tuyết Thanh - A3 -K37 45
đã khô nhìn rất kỹ mới thấy đ−ợc, hay hòm gỗ bên ngoài khô nh−ng giấy lót
bên trong bị ẩm…
Đối với việc xác định mức độ tổn thất do đổ vỡ: Cần chú ý những điểm sau :
+ Hàng đổ vỡ không chỉ nói bản thân hàng bị vỡ mà nói cả bao bì bị vỡ
gây nên hỏng phẩm chất hàng bên trong (nh− thuốc viên, thuốc bột đựng trong
chai thuỷ tinh nếu vỡ thì thuốc bên trong bị chảy còn ảnh h−ởng đến những
chai xung quanh; đ−ờng, gạo đựng trong bao bị rách ảnh h−ởng đến phẩm chất
của đ−ờng, gạo...)
+ Hàng bị vỡ có loại nhìn thấy rất dễ dàng, nh−ng có loại không thể nhìn
thấy đ−ợc nh− bóng đèn điện tử bị đứt tóc, chập cực hay máy móc tinh vi bị
chấn động mạnh nhìn bên ngoài vẫn nguyên vẹn nh−ng bên trong phẩm chất
đã bị ảnh h−ởng do đó ta phải kiểm tra thật kỹ, nếu cần ta phải dùng máy móc,
công cụ chuyên dùng để kiểm tra hay mời chuyên gia.
+ Hàng l−ơng thực bị rách vỡ ta cần phân loại tốt, quét hót riêng để
giảm giá.
+ Hoá chất, d−ợc liệu…bị đổ vỡ, một phần bị lẫn tạp chất bẩn, cần tách
riêng phần này có thể huỷ bỏ, không nên lấy mẫu chung để đánh giá.
Đối với việc xác định mức độ tổn thất về bao bì và trang trí:
Hàng tổn thất về bao bì và trang trí là hàng tổn thất nh−ng phẩm chất còn
tốt, số khối l−ợng đủ chỉ có bao bì và/hay nhãn bị tổn thất nh−: Đồ hộp vỏ bị
bẹp, giấy nhãn bị −ớt, rách bẩn. Tân d−ợc chai bị vỡ, nhãn nhoè, hộp rách.
Hàng tạp hoá nhãn bị rách bẩn, mất. Xác định mức độ tổn thất các loại hàng
này ta phải xác định số l−ợng từng loại bị tổn thất và tình trạng tổn thất của
từng loại để giảm giá trị hay tính chi phí thay thế đóng gói lại.
2.5.3. Xác định nguyên nhân hàng bị tổn thất
Xác định nguyên nhân tổn thất là một trong hai mục đích q...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status