Bài giảng Tầng ứng dụng - pdf 17

Download miễn phí Bài giảng Tầng ứng dụng



Giải pháp Phân giải Tên kiểu Linda
 Nhiều đề xuất dựa trên “Không gian làm việc
Phân tán” (Linda) do David Gelernter đưa ra
o Intentional Naming System (INS),
o Internet Indirect Infrastructure (I3)
 Nút viết các các tuples (một dạng vector không
kiểu) vào các “không gian dùng chung”
 Nút đọc các tuple phù hợp từ không gian dùng chung



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

2: Tầng Ứng dụng 1
DNS : Hệ thống Tên miền
Con người : có thể nhận dạng
bằng nhiều cách:
o Số Chứng Minh Thư
o Tên, Biệt danh
o Số hộ chiếu
Máy tính và Router trên Internet
o ðịa chỉ IP (32 bit) - sử dụng
ñể ñánh ñịa chỉ cho các
datagram
o “Tên”, ví dụ như
gaia.cs.umass.edu
Q: Ánh xạ giữa ðịa chỉ IP và Tên?
Domain Name System:
 Là Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
cài ñặt bởi nhiều name servers
phân cấp
 Giao thức tầng ứng dụng :
host, routers yêu cầu name servers
ñể giải mã tên (ánh xạ ñịa chỉ <-
>tên)
o Chú ý : Chức năng cơ bản của
Internet hoạt ñộng như giao
thức tầng Ứng dụng
o “Phức tạp” ñặt ở “rìa”
2: Tầng Ứng dụng 2
DNS: Hệ thống tên miền
 Chức năng
o Ánh xạ (Tên miền, dịch vụ)
ñến một giá trị nào ñó
• (www.cs.yale.edu, Addr)
-> 128.36.229.30
• (cs.yale.edu, Email)
-> netra.cs.yale.edu
• (netra.cs.yale.edu, Addr)
-> 128.36.229.21
 Tại sao không sử dụng ñịa
chỉ IP trực tiếp ?
routers
DNS
Hostname, Service
Address
servers
clients
2: Tầng Ứng dụng 3
DNS : Name Server (Máy chủ Tên)
 Không có server nào có thể lưu toàn
bộ ñược tên miền và ñịa chỉ IP tương
ứng
 local name servers:
o Mỗi ISP, công ty có local name
server (ngầm ñịnh)
o Câu hỏi truy vấn của host về DNS
sẽ ñược chuyển tới local name
server
 Chức năng của name server:
o ðối với host: lưu ñịa chỉ IP và tên
miền tương ứng của host
o Có thể tìm tên miền ứng với ñịa
chỉ IP và ngược lại
Tại sao tạo ra một DNS
Server tập trung ?
 ðiểm hỏng duy nhất - nếu
name-server “chết” thì cả
mạng Internet sẽ “chết”
theo.
 Khối lượng giao dịch tại
ñiểm tập trung lớn.
 Cơ sở dữ liệu tập trung ở
“xa” với nhiều nơi
 Bảo trì dễ hơn.
KhôngMỞ RỘNG ñược !
2: Tầng Ứng dụng 4
DNS: ðặt tên như thế nào ?
 Cơ chế ðặt tên
o Không gian tên (phân cấp) ñược chia thành các Vùng (zone)
o Mỗi vùng có thể ñược coi là Nhánh của cây tổng quát
called a zone
2: Tầng Ứng dụng 5
Quản lý Phân tán Không gian Tên
 Là Cơ sở dữ liệu phân tán ñược nhiều authoritative name server quản lý
o Mỗi Vùng có một Authoritative Name Server riêng
o authoritative name server of a zone có thể trao quyền quản lý một bộ phận
trong Vùng của mình (tức là một nhánh con) cho name server khác
called a zone
2: Tầng Ứng dụng 6
DNS : Root Name Server
 Local name server sẽ hỏi Root name server khi không xác ñịnh ñược
ánh xạ.
 Root name server:
o Hỏi authoritative name server nếu không trả lời ñược
o Nhận câu trả lời từ authoritative name server
o Trả lời local name server
b USC-ISI Marina del Rey, CA
l ICANN Marina del Rey, CA
e NASA Mt View, CA
f Internet Software C. Palo Alto,
CA
i NORDUnet Stockholm
k RIPE London
m WIDE Tokyo
a NSI Herndon, VA
c PSInet Herndon, VA
d U Maryland College Park, MD
g DISA Vienna, VA
h ARL Aberdeen, MD
j NSI (TBD) Herndon, VA
13 root name servers
trên Thế giới
2: Tầng Ứng dụng 7
DNS : Ví dụ ñơn giản
host surf.eurecom.fr muốn biết
ñịa chỉ IP của
gaia.cs.umass.edu
1. Hỏi local DNS server
(dns.eurecom.fr)
2. dns.eurecom.fr hỏi root
name server nếu cần thiết
3. root name server hỏi
authoritative name server,
dns.umass.edu nếu cần
thiết.
requesting host
surf.eurecom.fr
gaia.cs.umass.edu
root name server
authorititive name server
dns.umass.edu
local name server
dns.eurecom.fr
1
2
3
4
5
6
2: Tầng Ứng dụng 8
Name Server Trung gian
Root name server:
 Có thể không biết
authoritative name
server
 Chỉ biết Name Server
trung gian, qua ñó mới
tìm ñược authoritative
name server
requesting host
surf.eurecom.fr
gaia.cs.umass.edu
root name server
local name server
dns.eurecom.fr
1
2
3
4 5
6
authoritative name server
dns.cs.umass.edu
intermediate name server
dns.umass.edu
7
8
2: Tầng Ứng dụng 9
DNS: các loại truy vấn
Truy vấn ñệ quy :
 Name server là nơi giải mã
ñịa chỉ/tên. Nếu không tự
mình giải mã ñược sẽ gửi yêu
cầu ñến name server khác.
 Root name server liệu có bị
quá tải ?
Truy vấn tương tác:
 Nếu không phân giải ñược
ñịa chỉ IP, gửi thông ñiệp
“tui không biết, hãy hỏi bạn
tui là A”. A là ñịa chỉ IP của
name server kế tiếp. requesting host
surf.eurecom.fr
gaia.cs.umass.edu
root name server
local name server
dns.eurecom.fr
1
2
3
4
5 6
authoritative name server
dns.cs.umass.edu
name server trung gian
dns.umass.edu
7
8
iterated query
2: Tầng Ứng dụng 10
DNS: Lưu tạm và Cập nhật bản ghi
 Khi “học” ñược thêm một ánh xạ, name server sẽ “ghi nhớ”
ánh xạ này
o Sau một khoảng thời gian, nếu thành phần nào trong cache
không ñược sử dụng thì sẽ bị xóa bỏ.
 Cơ chế Cập nhật và Thông báo do IETF thiết kế:
o RFC 2136
o
2: Tầng Ứng dụng 11
Bản ghi DNS
DNS: cơ sở dữ liệu phân tán lưu các Bản ghi Tài nguyên (RR)
 Type=NS
o name : domain (ví dụ
foo.com)
o value : ñịa chỉ IP của
authoritative name server
ứng với miền ñó
ðịnh dạng RR : (name, value, type, TTL)
 Type=A
o name : hostname
o value : IP address
 Type=CNAME
o name : tên bí danh cho một tên
thực nào ñó : ví dụ
www.ibm.com là tên bí danh
của
servereast.backup2.ibm.com
o value : tên thực
 Type=MX
o value : tên của mailserver
2: Tầng Ứng dụng 12
Giao thức và Thông ñiệp của DNS
Giao thức DNS : Thông ñiệp truy vấn và trả lời ñều có chung một
ñịnh dạng
Tiêu ñề Thông ñiệp
 identification: 16 bit.
Thông ñiệp trả lời và truy
vấn có cùng ñịnh danh.
 Cờ:
o Cờ query hay reply
o Cờ mong muốn ñệ quy
o Cờ chấp nhận ñệ quy
o Cờ authoritative
2: Tầng Ứng dụng 13
DNS – Giao thức và Thông ñiệp
Trường tên và
Kiểu truy vấn
Thông ñiệp trả lời
Các bản ghi của
authoritative server
Những thông tin ngoại lệ
có thể hữu dụng
2: Tầng Ứng dụng 14
Quan sát DNS
 Sử dụng lệnh dig (hay nslookup):
o Yêu cầu Hỏi bằng câu hỏi tương tác:
%dig +trace www.cnn.com
 Bắt thông ñiệp bằng Ethereal
o DNS server lắng nghe ở port 53
2: Tầng Ứng dụng 15
DNS – Ưu ñiểm ?
 Phân cấp : nâng cao năng lực quản lý và tăng cường khả
năng mở rộng
 Nhiều server : tăng khả năng phòng chống lỗi
o Xem
ñể thấy Tấn công từ chối Dịch vụ (DDoS) vào hệ thống root server
vào tháng 10/2002 (9 trong 13 root server bị ñình trệ, nhưng mạng
chỉ bị chậm ñi không ñáng kể)
o Xem ñể thấy hiệu suất
ñược giám sát như thế nào
 Caching làm giảm tải và giảm thời gian phản hồi
2: Tầng Ứng dụng 16
DNS – Nhược ñiểm
 Hệ thống Tên miền không phải là cách tốt nhất ñể ñặt tên
các tài nguyên khác, chẳng hạn file
 Số lượng giới hạn Kiểu tài nguyên hạn chế khả năng ñưa thêm các
dịch vụ mới
 Mặc dù về mặt lý thuyết có thể cập nhật bản ghi tài nguyên, nhưng
trên thực tế hiếm khi làm ñược.
 Mô hình truy vấn ñơn giản => khó cài ñặt những dạng truy vấn phức
tạp
 Kết nối sớm (Tách biệt truy vấn DNS với ứng dụng ñưa ra truy vấn)
không hiệu quả trong môi trường di ñộng và thay ñổi thường xuyên
o Ví dụ : Cân bằng tải, Tìm máy in gần nhất
2: Tầng Ứng dụng 17
Giải pháp Phân giải Tên kiểu Linda
 Nhiều ñề xuất dựa trên “Không gian làm việc
Phân tán” (Linda) do David Gelernter ñưa ra
o Intentional Naming System (INS),
o Internet Indirect Infrastructure (I3)
 Nút viết các các tuples (một dạng vector không
kiểu) vào các “không gian dùng chung”
 Nút ñọc các tuple phù hợp từ không gian dùng
chung
2: Tầng Ứng dụng 18
Lập trình Socket
Socket API
 BSD4.1 UNIX, 1981
 Ứng dụng Tạo, Sử dụng và ðóng
socket một cách tường...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status