Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Gia Lâm - pdf 17

Link tải luận văn miễn phí cho ae

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 7
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 9
1.1. Những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng 9
1.1.1. Khái niệm và đối tượng cho vay 9
1.1.1.1. Khái niệm cho vay 9
1.1.1.2. Đối tượng cho vay 9
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay 9
1.1.2.1. Nguyên tắc cho vay 9
1.1.2.2. Điều kiện cho vay 10
1.1.3. Phân loại cho vay 12
1.1.3.1. Dựa vào chủ thể vay vốn 12
1.1.3.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay 12
1.1.3.3. Dựa vào thời hạn cho vay 12
1.1.3.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng 12
1.1.3.5. Dựa vào cách cho vay 13
1.1.3.6. Dựa vào cách hoàn trả nợ vay 13
1.1.3.7. Dựa vào xuất sứ tín dụng 13
1.2. Những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng 13
1.2.1. Khái niệm, đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng 13
1.2.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng 13
1.2.1.2. Đối tượng của cho vay tiêu dùng 14
1.2.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng 14
1.2.1.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng 15
1.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 16
1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích vay 16
1.2.2.2. Căn cứ vào cách hoàn trả: 16
1.2.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: 20
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế 21
1.2.3.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng. 21
1.2.3.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng thương mại. 21
1.2.3.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế đất nước. 22
1.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng 23
1.2.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng 23
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM 23
1.2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 25
1.2.4.4. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM 30
1.2.5. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước trên thế giới và bài học đối với các NHTM Việt Nam 36
1.2.5.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại một số nước 36
1.2.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các NHTM tại Việt Nam 42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LÂM 44
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 44
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 44
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 45
2.1.2.1. Giới thiệu về tình hình xã hội Huyện Gia Lâm 45
2.1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển 45
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 46
2.1.3. Khái quát tình tình hoạt động kinh doanh 47
2.1.3.1. Công tác huy động vốn 47
2.1.3.2. Công tác sử dụng vốn 48
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh 50
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 51
2.2.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng ở Việt Nam. 51
2.2.2. Các cơ chế chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng tại các NHTM 54
2.2.2.1. Cơ chế cho vay 54
2.2.2.2. Cơ chế bảo đảm tiền vay của TCTD 57
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 58
2.2.3.1. Quy trình cho vay tiêu dùng trả góp không có bảo đảm tài sản đối với cán bộ công nhân viên 58
2.2.3.2. Quy trình cho vay tiêu dùng trả góp có tài sản thế chấp 60
2.2.4. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng áp dụng tại các NHTM 61
2.2.4.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng áp dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 61
2.2.4.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng áp dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 62
2.2.5. Thực trạng về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 64
2.2.5.1. Về doanh số cho vay 64
2.2.5.2. Về dư nợ cho vay 65
2.2.6. Phân tích chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 70
2.2.6.1. Các chỉ tiêu định lượng 70
2.2.6.2. Các chỉ tiêu định tính 74
2.2.6.3. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH GIA LÂM 82
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm 82
3.1.1. Định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam 82
3.1.2. Định hướng kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Gia Lâm 83
3.1.2.1. Định hướng KD của NHNo & PTNT chi nhánh Gia Lâm năm 2010 83
3.1.2.2. Định hướng về phát triển cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT chi nhánh Gia Lâm trong những năm tới. 84
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của NHNo & PTNT chi nhánh Gia Lâm. 85
3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng 85
3.2.1.1. Đối với nền kinh tế 85
3.2.1.2. Đối với khách hàng 85
3.2.1.3. Đối với ngân hàng thương mại 86
3.2.2. Cơ sở đề xuất giải pháp 86
3.2.3. Nội dung các giải pháp 87
3.2.3.1. Hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng 87
3.2.3.2. Cải tiến quy trình cho vay tiêu dùng 87
3.2.3.2. Nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ và các trang thiết bị. 90
3.2.3.3. Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng 90
3.2.3.4. Mở rộng hoạt động Marketing. 92
3.2.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 93
3.2.3.6. Giải pháp giảm thiểu rủi ro 94
3.3. Một số kiến nghị. 95
3.3.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước 95
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. 97
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 98
KẾT LUẬN 99

 Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi
Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hay không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ… Do đó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay.
Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
1.1.2.2. Điều kiện cho vay
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thoả mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý
Quan hệ TD giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong toả hay bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như sau: doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý tốt: chứng minh sự phát triển ổn định của khách hàng; đảm bảo cho khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn.
Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả (đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh).
Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của NHTM là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản. Do đó dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển liên tục của khách hàng và ngân hàng.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định. NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của KH trong quan hệ vay vốn.
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay)

1.1.3. Phân loại cho vay
1.1.3.1. Dựa vào chủ thể vay vốn
 Cho vay doanh nghiệp
 Cho vay hộ cá thể
1.1.3.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
 Cho vay kinh doanh bất động sản
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
 Cho vay nông nghiệp
 Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.3.3. Dựa vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trong vòng 12 tháng
 Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên
1.1.3.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay có đảm bảo
Cho vay có đảm bảo là hình thức cấp tín dụng có tài sản đảm bảo hay có sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
 Cho vay cầm cố bằng chứng khoán
 Cho vay cầm cố bằng thương phiếu
 Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán
 Cho vay cầm cố bằng hàng hoá
 Cho vay thế chấp bằng bất động sản
 Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh


pIO50SRqBa4Z0Kr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status