Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực tại Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng Hà Nội - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực tại Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng Hà Nội



Qua phân tích công tác quản lý nhân lực ở Công ty qua những năm gần đây theo các chỉ tiêu cụ thể và xác thực chúng ta khẳng định rằng công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực ở đây là khá tốt thể hiện ở một số người có trình độ trên đại học, đại học và cao đẳng mỗi năm một tăng so với năm trước, trình độ chuyên môn của công nhân viên ngày càng cao, đồng thời Công ty cũng có các chính sách khuyến khích cán bộ công nhân viên làm việc hết sức mình do đó đã làm cho năng suất lao động, doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quân một lao động ngày càng được nâng cao, cải thiện được môi trường làm việc, đời sống tinh thần. Chính nhờ kết quả trên mà trong những năm qua, việc sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã góp phần quan trọng vào hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp Công ty đứng vững được trong điều kiện cơ chế thị trường có nhiều biến động và ngày càng phát triển mạnh hơn.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng ứng với tỷ lệ tăng 1,2%.
Năm 2004 so với năm 2003 tăng 126 lao động tương ứng với tỷ lệ là 24,4 %; trong đó lao động gián tiếp tăng 4 lao động tương ứng 4%, lao động trực tiếp tăng 122 lao động tăng với tỷ lệ 28,8%.
Do đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh là cần nhiều lao động nên tỷ trọng lao động trực tiếp lớn hơn rất nhiều so với lao động gián tiếp. Đặc biệt là lao động nam chiếm tỷ lệ lớn hơn so với lao động nữ và năm sau tỷ lệ lại càng tăng lên để đáp ứng và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, thể hiện năm 2002 lao động nam chiếm 80,4%; năm 2003 lao động nam chiếm 84,5%; năm 2004 lao động nam chiếm 89,5%. Năm 2003 so với 2002 lao động nam tăng 28 lao động tương ứng với tỷ lệ là 6,8% do tính chất công việc nên Công ty đã tăng cường thêm lao động nam, đến năm 2004 so với 2003 tăng thêm 139 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng là 31,4% .
Vì tính chất công việc và mở rộng sản xuất kinh doanh nên số lao động hợp đồng xác định thời hạn nhiều hơn hợp đồng không xác định thời hạn.
Tóm lại, qua bảng ta thấy cơ cấu lao động của Công ty là tương đối hợp lý. Đặc biệt, Công ty có đội ngũ cán bộ mỗi năm một trẻ hơn và điều này là một trong những thế mạnh của Công ty do vậy Công ty cần quan tâm và tận dụng nguồn lực này một cách có hiệu quả nhất.
Cơ cấu lao động theo tính chất lao động và theo giới tính
Đơn vị : Người
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2002
So sánh 2004/2003
Số người
Tỷ trọng(%)
Số người
Tỷ trọng(%)
Số người
Tỷ trọng(%)
Số người
Tố độ tăng giảm(%)
Số người
Tốc độ tăng giảm(%)
Tổng số CBCNV
Trong đó:
_ LĐ trực tiếp
_LĐ gián tiếp
516
419
97
100
81,2
18,8
524
424
100
100
80,9
19,1
650
546
104
100
84
16
8
5
3
1,56
1,2
3,1
126
122
4
24,4
28,8
4
LĐ theo Hợp Đồng
1. HDLĐ không XĐThời hạn
2. HĐLĐ xác định Thời hạn
120
396
23,3
76,7
116
408
22,1
77,9
110
540
20,4
79,7
-4
12
3,33
3,03
-6
132
5,2
32,4
Theo giới tính
1. Nam
2.Nữ
415
101
80,4
19,6
443
81
84,5
15,5
582
68
89,5
10,5
28
-20
6,8
19,8
139
-13
31,4
16,1
Tuổi bình quân
34
31
30
-3
-8.8
-1
-3.2
Cơ cấu lao động chuyên môn Kỹ Thuật năm 2004
Đơn vị : người
TT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật theo nghề
Số lượng
Theo thâm niên
Ghi chú
³ 5 năm
³ 10 năm
³ 15năm
I
Đại học và trên đại học
82
49
27
6
1
Kỹ sư xây dựng
35
15
14
6
2
Kỹ sư thuỷ lợi
13
9
4
3
Kỹ sư cơ khí
10
7
3
4
Kỹ sư giao thông
8
6
2
5
Kỹ sư điện
8
6
2
6
Cử nhân kinh tế- tài chính
5
3
2
7
Kỹ sư tin học
1
1
8
Kiến trúc sư
2
2
II
Cao đẳng- Trung cấp
22
21
1
1
Xây dựng
5
5
2
Cơ khí
4
4
3
Điện
5
4
1
4
Giao thông
4
4
5
Trắc đạc
3
3
6
Kế toán LĐ tiền lương
1
1
III
Tổng cộng
104
70
27
8
Qua bảng trên ta thấy: Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty trong 2004 được thể hiện như sau:
Năm 2004 số lượng công nhân viên có trình độ trên đại học là 82 người trong đó số nhân viên làm trên 5 năm là 49 người, trên 10 năm là 27 người, còn trên 15 năm là 6 người . Trong đó kỹ sư xây dựng là 35 người, số nhân viên làm trên 5 năm là 15 người, trên 10 năm là 14 người, còn trên 15 năm là 6 người; kỹ sư thuỷ lợi là 13 người, trong đó số nhân viên làm việc trên 5 năm là 9 người, trên 10 năm là 4 người; kỹ sư cơ khí là 10 nguời, trong đó số nhân viên làm việc trên 5 năm là 7 người, còn trên 10 năm là 3 người; kỹ sư giao thông là 8 người, trong đó số nhân viên làm việc trên 5 năm là 6 người, còn trên 10 năm là 2 người; kỹ sư điện là 8 người trong đó số nhân viên làm việc trên 5 năm là 6 người, còn trên 10 năm là 2 người; cử nhân kinh tế- tài chính là 5 người trong đó số nhân viên làm việc trên 5 năm là 3 người, còn trên 10 năm là 2 người; kỹ sư tin học là 1 người, kiến trúc sư là 2 người.
Còn số nhân viên kỹ thuật có trình độ cao đẳng và trung cấp là 22 người, trong đó số nhân viên làm việc trên 5 năm là 21 người, và trên 15 năm là 1 người.
Nhìn chung Công ty đã bố trí, sắp xếp lại đội ngũ lao động, tiến hành tuyển dụng đào tạo thêm cán bộ công nhân viên để phù hợp với yêu cầu thực tế cũng như yêu cầu công việc đặt ra. Số cán bộ kỹ thuật của Công ty được đào tạo để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn chủ yếu là những người có trình độ trung cấp, cao đẳng như kỹ sư xây dựng, cơ khí, giao thông và trắc đạc.Để có đội ngũ ngày càng phát triển hơn nữa thì Công ty cần quan tâm hơn nữa tới trình độ nhân sự nhất là từ khi mới bắt đầu tuyển dụng đến đào tạo, làm sao để công nhân viên phát huy hết năng lực của mình và qua đó Công ty sẽ đạt được các mục tiêu bởi con người là yếu tố quyết định tới sự thành bại của doanh nghiệp.
1.1 Tuyển dụng:
Tuyển dụng nhân lực được hiểu là quá trình tìm kiếm và lựa chọn những người có đầy đủ năng lực, phẩm chất cần thiết tham gia vào hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng số lượng, chất lượng và cơ cấu nhu cầu về lao động của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ nhất định.
Tuyển dụng nhân lực được tiến hành theo một quy trình logic và chặt chẽ, bắt đầu từ việc phân tích nhu cầu cần người của đơn vị đó cho tới khi tiếp nhận và tạo điều kiện để người mới trúng tuyển hoà nhập vào tập thể.
a. Nguồn nhân lực: Tuyển dụng thường dựa trên hai nguồn là nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.
Quá trình tuyển dụng thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị tổ chức tuyển dụng.
Bước 2: Thông báo tuyển dụng.
Bước 3: Thu nhập và nghiên cứu hồ sơ.
Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ.
Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm.
Bước 6: Phỏng vấn lần hai.
Bước 7: Điều tra, xác minh lý lịch.
Bước 8: Đánh giá.
Bước 9: Quyết định tuyển chọn và khám sức khoẻ.
Bước 10: Hội nhập người mới tuyển vào môi trường làm việc của doanh nghiệp.
b. Các phương pháp tuyển mộ:
+ Quảng cáo.
+ Chiêu mộ từ các trường.
+ Dựa vào các trung tâm dich vụ việc làm.
+ Qua giới thiệu của người lao động trong doanh nghiệp.
+ Qua số sinh viên thực tập tại doanh nghiệp.
c. Tình hình tuyển dụng lao động của công ty:
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2002
So sánh 2004/2003
Số người
Tỷ trọng(%)
Số người
Tỷ trọng(%)
Số người
Tỷ trọng(%)
Số người
Tố độ tăng giảm(%)
Số người
Tốc độ tăng giảm(%)
Tổng số CBCNV
Trong đó:
_ LĐ trực tiếp
_LĐ gián tiếp
516
419
97
100
81,2
18,8
524
424
100
100
80,9
19,1
650
546
104
100
84
16
8
5
3
1,56
1,2
3,1
126
122
4
24,4
28,8
4
Năm 2002 Công ty có 516 lao động đến năm 2003 Công ty tuyển thêm 8 lao động, trong đó lao động gián tiếp tuyển 3 lao động (bố trí vào phòng kế hoạch và kỹ thuật), lao động trực tiếp tuyển 5 lao động (bố trí vào phòng thi công trong đó bậc thợ 5/7 là 4 người, bậc thợ 6/7 là 1 người) .Năm 2004 tuyên thêm 126 lao động, trong đó lao động gián tiếp tuyển 4 lao động (bố trí 1 người vào phòng quản lý dự án,3 người vào phòng xuất nhập khẩu), lao động trực tiếp tuyển 122 lao động (bố trí vào phòng thi công trong đó bậc thợ < 4/7 là 18 người, bậc thợ 4/7 là 50 người bậc thợ 57 là 42 người, bậc thợ 6/7 là 9 người,bậc thợ 7/7 là 3 người).
d. Đánh gi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status