Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1
1.1. Những thông tin chung 2
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu. 5
1.4. Cơ cấu sản xuất kinh doanh 6
1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý 7
1.5.1. Cơ cấu tổ chức của công ty 7
1.5.2. Đánh giá về công tác tổ chức quản lý 11
PHẦN 2 : CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 12
2.1. Đặc điểm sản phẩm 12
2.1.1. Cơ cấu sản phẩm 12
2.1.2. Tính chất sản phẩm 14
2.2. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm 16
2.3. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 18
2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 20
2.4.1. Cơ sở vật chất 20
2.4.2. Hệ thống trang thiết bị 20
2.4.3. Trình độ công nghệ 22
2.5. Đăc điểm nguyên vật liệu 22
2.5.1. Cơ cấu nguyên vật liệu 22
2.5.2. Tình hình bảo đảm nguyên liệu cho sản xuất 23
2.6. Đặc điểm lao động 25
2.6.1. Cơ cấu lao động 25
2.6.2. Công tác tuyển dụng 29
2.6.3. Công tác đào tạo 29
2.7. Đặc điểm vốn kinh doanh 30
2.7.1. Cơ cấu vốn kinh doanh 30
2.7.2. Đánh giá cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty 32
2.8. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty 32
2.8.1. Môi trường nội bộ công ty 32
2.8.2. Các đối thủ cạnh tranh của công ty 33
PHẦN 3 : THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2015 36
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006-2009 36
3.1.1. Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh 42
3.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm 43
3.2.1. Doanh thu và lợi nhuận các nhóm sản phẩm 43
3.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực 46
3.3. Hệ thống kênh phân phối 47
3.3.1. Hệ thống kênh phân phối 47
3.3.2. Chính sách tiêu thụ 48
3.4. Đánh giá chung 48
3.4.1. Thành tựu 48
3.4.2. Hạn chế 49
3.4.3. Nguyên nhân 49
3.5. Phương hướng, mục tiêu của công ty giai đoạn 2010-2015 50
3.5.1. Phương hướng 50
3.5.2. Mục tiêu phát triển 51
ĐỀ TÀI DỰ KIẾN 52
1. Hoàn thiện chính sách tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Miền Bắc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà 52
2. Đẩy mạnh công tác xây dựng chính sách sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà 52
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hiệu quả cao cho Công ty.
Bảng 2 : Một số sản phẩm mới của Công ty
STT
Tên sản phẩm
Thời điểm xâm nhập thị trường
Hạn sử dụng
Chất lượng và giá trị sản phẩm
1
Lolie
11/2007
1 năm
Cao cấp
2
Long-pie
11/2007
1 năm
Cao cấp
3
Lomg-cake
11/2007
1 năm
Cao cấp
4
Hi-pie
11/2007
1 năm
Cao cấp
5
Snack mini
06/2007
3 năm
Trung bình
6
Kẹo Nuga
02/2007
2 năm
Trung bình
7
Bánh Impression
06/2008
1 năm
Cao cấp
Nguồn : Phòng Kế hoạch-Thị trường
2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
2.4.1. Cơ sở vật chất
Giá trị tài sản chính của Công ty tính đến thời điểm 30/06/2009 như sau (theo Báo cáo kiểm toán của VACO)
Bảng 3: Bảng kê danh mục tài sản chính của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (tính đến thời điểm 30/06/2009)
Đơn vị :tỷ đồng
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại
A
Tài sản hữu hình
1
Nhà xưởng, vật kiến trúc
29.084
19.38
9.7
2
Máy móc thiết bị
149.01
93.47
55.54
3
Phương tiện vận tải
8.38
6.7
1.68
4
Thiết bị, công cụ quản lý
0.68
0.57
0.11
B
Tài sản vô hình
0.18
0.1
0.08
Tổng cộng
187.334
130.22
67.11
Nguồn : Văn phòng - Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Bảng 4 : Bảng thống kê đất đai, nhà xưởng của Công ty
Stt
Đất đai, nhà xưởng
Vị trí
Diện tích
Năm cấp quyền sd đất
1
Văn phòng công ty và các XN tại Hà Nội
Số 25, Trương Định, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
22.349 m²
1960
2
Văn phòng chi nhánh Miền Trung
134A, đường Phan Thanh, Q.Thanh Khê, Đà Nẵng
110 m²
2002
3
Văn phòng chi nhánh Miền Nam
Lô 27, đường Tân Tạo, khu công nghiệp Tân Tạo, Q.Tân Bình, Tp.HCM
2.565 m²
2004
4
Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I
số 19, Phố Sông Thao, P.Tiên Cát, Việt Trì
29.985 m²
2004
5
Nhà máy bánh kẹo Hải Hà II
Km 3, Đường Thái Bình, P.Hạ Long, Tp Nam Định
8.833 m²
2005
6
Văn phòng tại Tp.HCM
778/13 Đường Nguyễn Kiệm, Q.Phú Nhuận, Tp. HCM
80 m²
Nguồn : Văn phòng - Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
2.4.2. Hệ thống trang thiết bị
Hệ thống máy móc thiết bị cũ từ 1960-1980 :
Bảng 5 : Bảng thống kê máy móc thiết bị cũ từ 1960-1980 của Công ty
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Nước sản xuất
Năm sản xuất
1
Máy trộn nguyên liệu
1
Trung Quốc
1960
2
Máy dầy bột
1
Trung Quốc
1965
3
Máy cán
1
Trung Quốc
1960
4
Máy cắt
12
Trung Quốc
1960
5
Máy sàng
2
Trung Quốc
1960
6
Máy nâng khay
1
Trung Quốc
1960
7
Máy quấn kẹo
1
Trung Quốc
1960
8
Máy sấy WKA4
1
Ba Lan
1966
9
Nồi hòa đường CK22
1
Ba Lan
1978
11
Nồi nấu kẹo mềm CK20
1
Đài Loan
1978
12
Nồi nấu liên tục
1
Ba Lan
1978
13
Nồi nấu nhân CK22
1
Ba Lan
1978
14
Nồi nấu kẹo chân không
1
Đài Loan
1980
15
Dây chuyền sản xuất kẹo cứng
1
Ba Lan
1979
16
Dây chuyền sản xuất kẹo mềm
1
Đài Loan
1979
17
Máy trong XN phụ trợ
21
Trung Quốc
Việt Nam
1960
Nguồn : Phòng Kỹ thuật- Phát triển
Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại từ 1992-nay :
Bảng 6 : Bảng thống kê máy móc thiết bị hiện đại của Công ty từ 1992-nay
STT
Tên thiết bị
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năng lực sx (kg/h)
1
Máy gói kẹo cứng
Đức
1993
600
2
Máy gói kẹo cứng
Trung Quốc
1995
500
3
Máy gói kẹo cứng
Italya
1995
500
4
Máy gói kẹo mềm xoắn ốc
Đức
1998
200
5
Máy gói kẹo mềm gối góc
Ba Lan
1996
1000
6
Dây chuyền sản xuất keo Jelly đổ khung
Australya
1997
2000
7
Dây chuyền sản xuất keo Jelly đổ cốc
Indonesia
1998
1000
8
Dây chuyền sản xuất kẹo Caramel béo
Đức
1998
200
9
Dây chuyền sản xuất kẹo Chew
Đức
2000-2004
2000
10
Dây chuyền sản xuất bánh quy bơ
Đan Mạch
1992
300
11
Dây chuyền phủ Socola
Đan Mạch
1992
200
12
Dây chuyền sản xuất bánh Cr-acker
Ý
1996
400
13
Dây chuyền đóng gói bánh
Nhật
1995
200
14
Dây chuyền sản xuất kem xốp
Malaysia
2000
200
15
Dây chuyền sản xuất bánh xốp cuộn
Malaysia
2006
300
16
Dây chuyền sản xuất snack
Trung Quốc
2007
100
Nguồn : Phòng Kỹ thuật- Phát triển
2.4.3. Trình độ công nghệ
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà luôn quan tâm chú trọng đầu tư máy móc trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất lao động và cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng. Trong giai đoạn 2002-2007, Công ty nhập một số dây chuyền sản xuất bánh kẹo thuộc loại hiện đại nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương như 2 dây chuyền sản xuất kẹo Chew của Đức với nguyên giá là 2 triệu Euro, có thể sản xuất 20 tấn sản phẩm/ngày; 1 dây chuyền sản xuất snack của Trung Quốc, nguyên giá 100 nghìn USD, có thể sản xuất 1 tấn sản phẩm/ngày; 1 dây chuyền sản xuất bánh mềm của Đức, nguyên giá 2 triệu Euro, có công suất 3 tấn sản phẩm/ngày; 1 dây chuyền sản xuất bánh xốp cuộn của Malaysia, nguyên giá là 150 nghìn USD, có công suất là 3 tấn sản phẩm/ngày, 1 dây chuyền sản xuất kẹo cây trị giá 0,4 triệu USD do Đài Loan sản xuất, công suất 1 tấn/ngày, 1 dây chuyền sản xuất kẹo cứng nhân của Trung Quốc, Ba Lan, Đức công suất 10 tấn/ngày, trị giá 0,5 triệu USD.
Bên cạnh đó, Công ty không ngừng cải tạo nâng cấp nhà xưởng không chỉ nằm đảm bảo vệ sinh công nghiệp, đạt yêu cầu mỹ quan mà còn cải thiện điều kiện làm việc của người lao động tốt hơn.
2.5. Đăc điểm nguyên vật liệu
2.5.1. Cơ cấu nguyên vật liệu
Các nguyên liệu chính (chiếm 70% tổng số nguyên vật liệu) :sữa, đường kính, đường gluco, bột mì, chất béo được mua từ các nhà cung cấp có uy tín trong nước và trên thế giới.
Nguyên liệu sữa sử dụng trong sản xuất bánh kẹo của Hải Hà được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ. Hải Hà chưa bao giờ nhập khẩu và sử dụng các sản phẩm sữa có xuất xứ từ Trung Quốc vào các sản phẩm bánh kẹo. Công ty ký hợp đồng nhập khẩu sữa trực tiếp với các công ty của Mỹ từ năm 2002 đến nay. Nguyên liệu sữa có xuất xứ từ Mỹ đảm bảo chất lượng, an toàn theo tiêu chuẩn kiểm định của Mỹ.
Một số loại nguyên liệu khác (chiếm 20% tổng số nguyên vật liệu): hương liệu, sôcôla, canxi cacbonat… được nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuất từ các nước Mỹ, Pháp, Úc, và một số nước Đông Nam Á.
Nguyên liệu canxi cacbonat CaCO3 Hải Hà cho biết tất cả các sản phẩm bánh kẹo của Haihaco do Hải Hà phân phối tới các đại lý đang lưu hành trên thị trường không sử dụng CaCO3 làm chất độn.  Hải Hà có hợp tác sản xuất theo đơn đặt hàng của Viện Dinh dưỡng quốc gia các sản phẩm bánh qui dinh dưỡng có bổ sung canxi và sắt. Sản phẩm do Viện Dinh dưỡng quốc gia phân phối. Hải Hà cũng hợp tác sản xuất với hãng Tenamyd, Canada các sản phẩm bánh kem xốp nhãn hiệu Calcibone và kẹo Calcibone Multi có bổ sung vi chất canxi và vitamin D3. Nguyên liệu canxi cacbonat có độ tinh khiết theo tiêu chuẩn dược phẩm và vitamin D3 được hãng Tenamyd mua trực tiếp của CTCP Dược Trung ương Medipharco-Tenamyd và cung cấp cho Hải Hà để sản xuất các sản phẩm trên. Các sản phẩm có bổ sung CaCO3 tinh khiết với tiêu chuẩn dược phẩm và vitamin D3 vào các sản phẩm thực phẩm là để hạn chế tình trạng còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người già.
Nguyên liệu E407 carrageenan là một phụ gia thực phẩm được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế. Tuy nhiên nguyên liệu n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status