Nhà máy điện và Trạm BA - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Nhà máy điện và Trạm BA



Việc lựa chọn sơ đồnối điện cho nhà máy là một khâu rất quan trọng, nó
phải thoảmãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụtải.
- Sơ đồnối dây rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xửlý sựcố.
- An toàn liên tục lúc sửa chữa.
- Hợp lý vềkinh tếtrên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹthuật trong thực
tếkhi lựa chọn khó đảm bảo toàn bộcác yêu cầu trên. Do vậy khi có mâu
thuẫn ta phải đánh giá một cách toàn diện trên quan điểm lợi ích lâu dài và lợi
ích chung của toàn nhà máy.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ệc tin cậy, không có tình trạng MBA bị quá tải.
B.4. Tính toán tổn thất điện năng trong các máy biến áp:
Tương tự như đã trình bày với phương án I. Ta có:
+ Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp pha hai cuộn dây
trong một năm.
ΔA2cd = ΔP0 x T + ΔPN.
â
B
®m
S
xT
S
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
+ Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu:
ΔAtn=ΔP0.T+ ( ) ( ) ( )â â âNC Ci i NT Ti i NH Hi iâ
®mB
365
x P . S .t P . S .t P . S .t
S
⎡ ⎤Σ Δ Σ + Δ Σ + Δ Σ⎣ ⎦
Dựa vào bảng thông số máy biến áp và bảng phân phối công suất ta
tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp như sau:
B.4.1. Máy biến áp ba pha 2 dây quấn cuộn B4, B5:
+ Máy biến áp B4, B5 loại Tдц 80 - 121/10,5 có các thông số kỹ thuật
sau:
ΔP0 = 100 KW
ΔPN = 400 KW
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP "Nhà máy điện và Trạm BA" - Chương V
Nguyễn Văn Phòng - Trường Đại học BK Hà Nội - Bộ môn HTĐ - Lớp HTĐ N1 - K38 39
T = 8760 giờ.
+ Các máy này luôn cho làm việc với công suất truyền tải qua nó là:
SB = 70,814 MVA trong cả năm.
2
B4 B5 2
70,814
A A 8760. 0,1 0,4.
80
⎡ ⎤Δ = Δ = +⎢ ⎥⎣ ⎦
= 1405,69 MWh.
B.4.2. Máy biến áp ba pha hai cuộn dây B3:
+ Máy biến áp B3 loại тдц 80-121/10,5, có các thông số kỹ thuật sau:
ΔP0 = 115 KW
ΔPN = 380 KW
T = 8760 giờ.
+ Các máy này luôn cho làm việc với công suất truyền tải qua nó là:
SB = 70,814 MVA trong cả năm.
2
B3 2
70,814
A 8760. 0,115 0,38.
80
⎡ ⎤Δ = +⎢ ⎥⎣ ⎦
= 1391,642 MWh.
ΣΔBbộ = 2. 1391,642 + 1405,69 = 4188,974 MWh
B.4.3. Máy biến áp ba pha hai cuộn dây B1, B2:
+ Máy biến áp B1, B3 chọn loại AтдцTH 160-242/12/10,5 có các thông
số kỹ thuật sau:
ΔP0 = 120 KW = 0,12MW
ΔPNC-T = 520 KW = 0,52 MW
ΔPNC-H = ΔPNT-H = α. ΔPNC-T = 0,5. 520 = 260 KW
Ta có:
NC 2 2
260 260
P 0,5. 520
0,5 0,5
⎡ ⎤Δ = + −⎢ ⎥⎣ ⎦ = 260 KW = 0,26MW
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP "Nhà máy điện và Trạm BA" - Chương V
Nguyễn Văn Phòng - Trường Đại học BK Hà Nội - Bộ môn HTĐ - Lớp HTĐ N1 - K38 40
NT 2 2
260 260
P 0,5. 520
0,5 0,5
⎡ ⎤Δ = + −⎢ ⎥⎣ ⎦ = 260 KW = 0,26MW
NH 2 2
260 260
P 0,5. 520 520
0,5 0,5
⎡ ⎤Δ = + − −⎢ ⎥⎣ ⎦ = 780 KW = 0,78MW
Căn cứ bảng phân bố công suất các cuộn dây B1, B2ta có:
ΔPNC. Σ 2Ci iS .t = 0,26 . [91,0352 . 6 + 106,1782. 2 +106,2532. 4 +
+ 14,4132. 2 + 124,3682 . 4 + 124,3862. 2 + 92,1912. 4]
= 0,26. 275221,605 = 71557,671 MW
ΔPNT. Σ 2Ti iS .t = 0,26 . [-34,0672 . 6 + (-34,067)2. 2 + (-28,574)2. 4 +
+ (-10,424)2. 2 + (-22,539)2 . 4 + (-22,539)2. 2
+ (-34,607)2. 4]
= 5547,43 MW
ΔPNH. Σ 2Hi iS .t = 0,78 . [56,4282 . 6 + 71,5712. 2 + 77,6792. 4 +
113,9392.
2 + 101,8292 . 4 + 101,8292. 2 + 57,8842. 4]
= 0,78. 154928,279 = 120844,052.
→ [ ]TN 2365A 0,12.8760 . 71557,617 5547,43 120884,052160Δ = + + +
= 2081,217 MWh.
+ Tổng tổn thất điện năng trong các máy biến áp tự ngẫu
ΣΔATN = 2. 2081,127 MWh = 4162,542 MWh.
Như vậy tổng tổn thất điện năng trong một năm trong các máy biến áp là:
ΔAΣ = ΣΔAbộ + ΣΔATN = 4188,974 + 4162,542 = 8351,516 MWh
B.5. Tính toán dòng điện cưỡng bức trong các mạch:
B.5.1. Mạch cao áp 220KV:
B.5.1.a. Phía hệ thống
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP "Nhà máy điện và Trạm BA" - Chương V
Nguyễn Văn Phòng - Trường Đại học BK Hà Nội - Bộ môn HTĐ - Lớp HTĐ N1 - K38 41
Nhà máy được nối với hệ thống bằng một đường dây kép, nên dòng
cưỡng bức tương ứng với dòng điện làm việc ở chế độ đường dây kép bị sự cố
đứt một mạch vào thời điểm công suất phát lên hệ thống là SHTmax:
SHTmax = 110,695.103 = 110,695.103 KVA.
Dòng cưỡng bức trong mạch:
HT max
CbhÖ thèng
®m
S
I
3.U
= =
3110,695.10
3.230
= 278,198 A
B.5.1.b. Phía các phụ tải cao áp:
Các phụ tải cao áp được cấp điện bằng hai đường dây kép nên dòng
cưỡng bức tương ứng với dòng điện làm việc ở chế độ một đường dây kép bị
sự cố, đường dây kép còn lại cung cấp cho phụ tải với công suất SUCmax:
SUCmax = 151,163 MVA = 231,625.103 KVA
Dòng cưỡng bức trong mạch:
UC maxCBUC
®m
S1
I .
2 3.U
= =
3151,163.10
3.230
= 580,95 A
B.5.1.c. Phía cao áp máy biến áp tự ngẫu liên lạc:
Dòng cưỡng bức được xét khi hỏng một máy biến áp liên lạc giả sử B1,
máy B2 còn lại làm việc ở chế độ sự cố với công suất cuộn cao áp (đã tính ở
phần B.3.2) là:
ΣSCSC = Sthừa + SF2 =69,218 + 63,714 = 132,932 MVA
CSC
CbøcCTN
®m
S
I
3.U
Σ= =
3132,932.10
3.230
= 334,083 A
B.5.1.d. Phía bộ máy phát - máy biến áp 2 dây quấn F3 - B3:
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP "Nhà máy điện và Trạm BA" - Chương V
Nguyễn Văn Phòng - Trường Đại học BK Hà Nội - Bộ môn HTĐ - Lớp HTĐ N1 - K38 42
+ Dòng cưỡng bức tương ứng với dòng phía cao áp các máy biến áp B3
ở chế độ các máy phát F3 làm việc ở chế độ quá tải.
cbøcI =1,05. IđmF = 1,05. dmF
dm
S
3U
=1,05.
375.10
3.230
= 197,914A.
So sánh giá trị dòng cưỡng bức ở các phia, ta chọn giá trị dòng điện
cưỡng bức ở mạch cao áp 220KV là:
Icbức220 = IcbứcCTN = 334,083 A
B.5.2. Mạch Trung áp 110KV
B.5.2.a. Phía đường dây phụ tỉ 110KV:
+ Các phụ tải được cấp điện bằng 2 đường dây kép mỗi đường có công
suất:
30
cos 0,87
PS ϕ= = =34,482MA
và 2 đường dây đơn mỗi đường có công suất:
25
0,87
S = =28,736MVA
+ Dòng cưỡng bức lớn nhất là dòng làm việc ở chế độ dây kép bị đứt
một mạch vào thời điểm phụ tải lớn nhất.
3
cbøc
34,482.10
I
3.110
= =181,198A
B.5.2.b. Phía trung áp máy biến áp liên lạc;
+ Dòng cưỡng bức tương ứng dòng làm việc ở chế độ sự cố một máy,
máy còn lại có nhiệm vụ truyền tải công suất từ thanh góp 110KV về hệ thống
là lớn nhất.
Sthừamax = STmax = 69,218 MVA
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP "Nhà máy điện và Trạm BA" - Chương V
Nguyễn Văn Phòng - Trường Đại học BK Hà Nội - Bộ môn HTĐ - Lớp HTĐ N1 - K38 43
3
th−a max
cb
®m
S 69,218.10
I
3.U 3.110
= = = 363,73A
B.5.2.c. Phía các bộ máy phát - máy biến áp 2 dây quấn B4, B5
+ Dòng cưỡng bức trong tương ứng với dòng phía cao áp các máy B4,
B5 ở chế độ các máy phát F4, F5 làm việc ở chế độ quá tải.
3
®mF
cbøc ®mF
®m
S 75.10
I 1,05.I 1,05 1,05.
3.U 3.110
= = = = 413,820A
So sánh các dòng điện cưỡng bức ở các phía đã tính, ta chọn dòng điện
cưỡng bức lớn nhất ở mạch 110KV là:
Icbức110 = 413,820A
B.5.3. Đối với mạch hạ áp 10,5KV:
+ Dòng cưỡng bức trong mạch tương ứng dòng làm việc khi các máy
phát làm việc ở chế độ quá tải.
3
®mF
cbøc110 ®mF
®m
S 75.10
I 1,05.I 1,05.
3.U 3.10,5
= = = = 4335,260A
* ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP "Nhà máy điện và Trạm BA" - Chương V
Nguyễn Văn Phòng - Trường Đại học BK Hà Nội - Bộ môn HTĐ - Lớp HTĐ N1 - K38 44
CHƯƠNG III
TÍN TOÁN DÒNG NGẮN MẠCH CHO CÁC PHƯƠNG ÁN
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và
dây dẫn của nhà máy đảm bảo các chỉ tiêu ổn định động và ổn định nhiệt khi
ngắn mạch.
Khi chọn sơ đồ để tính toán dòng điện ngắn mạch đối với mỗi khí cụ
điện cần chọn một chế độ làm việc nặng nề nhất nhưng phải phù hợp với điều
kiện làm việc thực thế. Dòng điện tính toán ngắn mạch để chọn khí cụ điện là
dòng ngắn mạch 3 pha.
3.1. Tính toán ngắn mạch cho phương án I:
3.1.1. Chọn các điểm ngắn mạch:
Chọn điểm ngắn mạch N1: Để chọn khí cụ điện phía 220KV có nguồn
cung cấp là các máy phát của nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N2: Để chọn khí cụ điện cho mạch 110KV có ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status