Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí địa phương - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí địa phương



Về nguyên tắc để có lợi nhất về mặt giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng cho đối tượng dùng điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ điện, tuy nhiên nếu đặt phân tán quá sẽ không có lợi về vốn đầu tư, lắp đặt và quản lý vận hành . Vì vậy việc đặt thiết bị bù tập trung hay phân tán là tuỳ từng trường hợp vào cấu trúc hệ thống cấp điện của đối tượng, theo kinh nghiệm ta đặt thiết bị bù ở phía hạ áp của trạm biến áp phân xưởng tại tủ phân phối. Và ở đây ta coi giá tiền đơn vị (đ/KVAR) thiết bị bù hạ áp lớn không đáng kể so với giá tiền đơn vị tổn thất điện năng qua máy biến áp.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

0,31
0,027
BATT-B4
16
0,13
0,128
1,47
0,19
0,017
BATT-B5
16
0,12
0,128
1,47
0,18
0,015
BATT-B6
25
0,03
0,118
0,93
0,028
3,54.10-3
BATT-B7
16
0,12
0,128
1,47
0,18
0,015
Trạm biến áp phân xưởng :
Các trạm BAPX ta chọn 2 loại MBA do ABB sản xuất tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
- Loại 800 KVA có: Uc =10kv, UH =0,4kv, DP0 =1,4kw; DPN = 10,5kw; UN% =5,5.
đ
- Loại 100KVA có: Uc =10kv, UH = 0,4kv, DP0 =1,75kw;
DPN = 13kw; UN% =5,5.
đ
- Các máy BAPX khác được tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau
Bảng 4-2
Máy biến áp
Sđm
kVA
DPN
kw
UN%
RB, W
XB, W
B1
1000
13
5,5
2,08.10-3
8,8.10-3
B2
1000
13
5,5
2,08.10-3
8,8.10-3
B3
800
10,5
5,5
2,63.10-3
0,011
B4
800
10,5
5,5
2,63.10-3
0,011
B5
800
10,5
4,5
2,63.10-3
0,011
B6
1000
13
5,5
2,08.10-3
8,8.10-3
B7
800
10,5
5,5
2,63.10-3
0,011
3. Tính toán dòng ngắn mạch:
Ngắn mạch tại điểm N1 :
HT
XHT
ZD
N1
- Sơ đồ thay thế
Ta có :
-
- ixk1 =
- SN1 =
Tính ngắn mạch tại điểm N2 :
HT
XHT
ZBT
N2
ZD
- Sơ đồ thay thế
Ta có :
RS2 = R1QĐ + RBTQĐ = 0,133 + 0,116 = 0,249 (W)
RS2 = R1QĐ + RBTQĐ = 0,224 + 1,07 = 1,294 (W)
- ixk2 =
S
N2 =
Ngắn mạch tại N3:
HT
XHT
ZBT
N3
ZD
ZC1
- Sơ đồ thay thế
- Tính IN3 cho tuyến BATT - B1:
Ta có : R3 = RS2 + RC1 = 0,249 + 0,11 = 0,36 (W)
R3 = RS2 + XC1 = 1,294 + 9,6 . 10-3 = 1,304 (W)
đ
- ixk3-C1 =
- SN3 =
Tính tương tự cho các đường cáp khác, kết quả được ghi trong bảng sau.
Bảng 4-3
Đường cáp
R3, W
x3, W
IN3, kA
ixk3; kA
SN3
MVA
BATT-B1
0,36
1,304
4,48
11,4
197
BATT-B2
0,51
1,32
4,28
10,89
188,62
BATT-B3
0,56
1,32
4,23
10,77
186,54
BATT-B4
0,44
1,31
4,38
11,5
199,18
BATT-B5
0,43
1,31
4,39
11,18
193,64
BATT-B6
0,29
1,3
4,55
11,58
200,57
BATT-B7
0,43
1,31
4,39
11,18
193,64
Ngắn mạch tại N4:
HT
XHT
ZBT
N4
ZD
ZC
ZBX
- Sơ đồ thay thế
đ
- ixk4 =
- SN4 =
Tính tương tự cho các tuyến còn lại ta có bảng sau:
Bảng 4-4
Đường cáp
R4, W
X4, W
IN4, kA
ixk4; kA
SN4
MVA
BATT-B1
2,6.10-3
0,01
22,35
56,89
15,48
BATT-B2
2,8.10-3
0,01
22,24
56,61
15,41
BATT-B3
3,44.10-3
0,013
17,17
43,7
11,89
BATT-B4
3,27.10-3
0,013
17,23
43,86
11,94
BATT-B5
3,25.10-3
0,013
17,235
43,87
11,94
BATT-B6
2,5.10-3
0,011
20,47
52,11
14,18
BATT-B7
3,25.10-3
0,013
17,235
43,87
11,94
4. Chọn và kiểm tra thiết bị:
4.1. Chọn và kiểm tra máy cắt .
Điều kiện chọn và kiểm tra:
- Điện áp định mức, kv : UđmMC ³ Uđm.m
- Dòng điện lâu dài định mức, A : Iđm.MC ³ Icb
- Dòng điện cắt định mức, kA : Iđm.cắt ³ IN
- Dòng ổn định động, kA : Iđm.đ ³ ixk
- Dòng ổn định nhiệt : tđm.nh³ IƠ
a. Chọn máy cắt đường dây trên không 35kV:
- Chọn máy cắt SF6 loại 8DB10 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Loại
Uđm, kv
Iđm, A
Iđm.C, kA
iđ, kA
8DB10
35
2500
31,5
80
- Kiểm tra:
Iđm.MC ³ Icb =104 (A)
Iđm.cắt ³ IN = 6,6 (KA)
iđm.đ ³ ixk = 16,8 (kA)
Máy cắt có dòng định mức Iđm > 1000A do đó không phải kiểm tra dòng ổn định nhiệt.
b. Chọn máy cắt hợp bộ 10kv :
- Các máy cắt nối vào thanh cái 10kv chọn cùng một loại SF6, ký hiệu 8DC11 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Loại
Uđm,kV
Iđm, A
Iđm.C, 2s kA
iđ, kA
8DC11
12
1250
25
63
- Kiểm tra :
Iđm.MC ³ Icb = 364,72 (A)
Iđm.cắt ³ IN = 4,55 (kA)
iđm.đ ³ ixk = 11,58 (KA)
4.2. Chọn và kiểm tra dao cách li cấp 35 kV:
Điều kiện chọn và kiểm tra:
- Điện áp định mức, kV : UđmDCL ³ Uđm.m
- Dòng điện lâu dài định mức, A : Iđm.DCL ³ Icb
- Dòng ổn định động, kA : iđm.đ ³ ixk
- Dòng ổn định nhiệt, kA : tđm.nh.I2 đm.nh ³ tqđ.I2Ơ
Chọn dao cách li đặt ngoài trời, lưỡi dao quay trong mặt phẳng nằm ngang loại 3DE do SIEMENS chế tạo:
Loại
Uđm, kv
Iđm, A
INt, kA
IN max, kA
3DC
36
1000
25
60
- Kiểm tra: UđmDCL ³ Uđm.m = 35 kV
Iđm.DCL ³ Icb =104 A
IN max ³ ixk = 16,8 kA
4.3. Chọn tủ cao áp trọn bộ cấp 10kv :
- Chọn tủ cao áp trọn bộ, có dao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6 do SIEMENS chế tao, loại 8DH10
Loại tủ
Uđm, kV
Iđm, A
INt, kA
IN max, kA
Thiết bị
8DH10
12
200
25
25
Dao cắt phụ tải
Cầu chì
4.4 Chọn và kiểm tra cáp :
Chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, cáp được đặt trong hầm cáp :
Đường cáp
F, 1lõi
mm2
Hình dạng
ICP, 250c
A
IN, 1s
kA
Uđm, kV
BATT-B1,2,6
25
Vặn xoắn
140
3,37
10
BATT-B3,4,5,7
16
Vặn xoắn
110
2,28
10
- Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Trong đó :
a- hệ số nhiệt độ, với đồng a=7.
tqđ- thời gian qui đổi, s.
- Ngắn mạch trong hệ thống cung cấp điện được coi là ngắn mạch xa nguồn: IƠ=I” do đó thời gian qui đổi lấy bằng thời gian tồn tại ngắn mạch. tqđ = tnm = tbv + tmc .
Ta lấy:
+ Thời gian tác động của bảo vệ : tbv =0,02 s
+ Thời gian tác động của máy cắt :tmc =0,1 s
đ Thời gian quy đổi tqđ =0,12 s.
- Ta chỉ cần kiểm tra cho tuyến cáp nào có dòng ngắn mạch lớn nhất. Tuyến cáp BATT-B6 có dòng ngắn mạch lớn nhất IN3 = 4,55KA.
Fmin= à. IN3 max= 7 . 4,55 .=11mm2 < F =16mm2
- Cáp được chọn vượt cấp và có độ dài ngắn nên không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp và dòng cho phép.
4.5. Chọn và kiểm tra Aptomat .
- Với trạm 2 MBA ta đặt 2 tủ aptomat tổng, 2 tủ aptomat nhánh và 1 tủ aptomat phân đoạn.
- Với trạm 1MBA ta đặt 1 tủ aptomat tổng và 1 tủ aptomat nhánh.
- Mỗi tủ aptomat nhánh đặt 2 aptomat.
Aptomat được chọn theo dòng làm việc lâu dài:
- Với aptomat tổng sau máy biến áp, để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của MBA.
- Aptomat phải được kiểm tra khả năng cắt ngắn mạch : ICắt đm ³ IN
Dòng qua các aptomat:
- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 1000 kVA
- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 800 kVA
Bảng 4-5
Trạm biến áp
Loại
Số lượng
Uđm
( V )
Iđm
(A)
ICắt (kA)
I”N4 (kA)
B1,B2
(2x1000 KVA)
CM1600N
C801N
3
4
690
690
1600
800
50
25
22,35
B6
(1 x 1000KVA)
CM1600N
C801N
1
2
690
690
1600
800
50
25
20,47
B3, B4, B5
(2 x 800 KVA)
C801N
NS400N
3
4
690
690
800
400
25
10
17,24
B7
(1 x 800KVA)
C801N
NS400N
1
2
500
500
800
400
25
10
17,24
4.6. Chọn và kiểm tra thanh dẫn:
- Thanh dẫn cấp điện áp 10kv được chọn thanh dẫn đồng cứng.
Chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
K1 . K2 . ICP ³ Icb.
- Thanh dẫn đặt nằm ngang : K1=0,95.
- K2 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
Trong đó :
qcp =700c : nhiệt độ cho phép lớn nhất khi làm việc bình thường.
q0 =250c : nhiệt độ môi trường thực tế.
đ K2 = 0,88
- Chọn Icb theo điều kiện quá tải của máy biến áp:
Chọn thanh dẫn đồng, tiết diện tròn 40x5, có dòng Icp =700(A)
Kiểm tra điều kiện ổn định động: dcp ³ dtt
a
h
b
- Lực tính toán do tác dụng của dòng điện ngắn mạch :
Trong đó :
l =100cm : khoảng cách giữa các sứ .
a =50cm : khoảng cách giữa các pha.
ixk : dòng điện xung kích của ngắn mạch ba pha, A
ta có : ixk =.1,8 . I”N2 =.1,8 . 4,6 = 11,71.103 A
đ Ftt =1,76.10-8..(11,71.103 )2 = 4,83 KG.
- Mô men uốn :
- ứng suất tính toán :
(cm3)
Thanh dẫn có b =0,5cm ; h = 4cm
đ
ứng suất cho phép của thanh dẫn đồng dcp=1400kG/cm2
đ dcp >> dtt= 36,23(kG/cm2).
Kiểm tra ổn định nhiệt :
Ta có: a =7; IƠ= 4,6 (KA); tqđ = 0,12s
đ a. IƠ= 7 . 4,6 . = 11,15 mm2 .
đ S =40 . 5 = 200mm2>> 11,15mm2 .
4.7. Chọn và kiểm tra sứ :
Ftt
Chọn sứ đỡ đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại OШH-10-500(ШH-10)
Có Uđm =10kv, Fph =500 KG.
- Kiểm tra ổn định động : Fcp ³ Ftt.
Thanh dẫn đặt nằm ngang nên lực tác động cho phép trên đầu sứ là Fcp=0,6Fph đ 0,6 Fph ³ Ftt .
đ , sứ chọn thoã mãn.
4.8. Chọn biến dòng điện BI
- Chọn biến dòng do SIEMENS chế tạo loại 4MA...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status