Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối thị xã Uông Bí - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối thị xã Uông Bí



MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN THỊ XÃ UÔNG BÍ - GIAI ĐOẠN 2003 – 2010 1
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2003 - 2010. 1
I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội 1
II - Đặc điểm kinh tế 2
III - Phương hướng phát triển kinh tế: 3
IV - Phương hướng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010 5
1 - Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2010 5
2 - Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị 5
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN 7
I - Nguồn và lưới điện hiện tại 7
II - Lưới trung thế 6kV 8
III - Lưới điện hạ thế 0,4 kV và công tơ. 19
IV - Tình hình sử dụng điện hiện tại: 20
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP 25
I. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 25
III.1. Sơ đồ thay thế để tính toán 25
III.2. Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 29
II.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 31
Tên trạm 35
II. 4. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp. 47
II.5. Kết luận chung. 67
PHẦN II: QUY HOẠCH, CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2003 - 2010 68
CHƯƠNG I:ĐẶT VẤN ĐỀ 68
CHƯƠNG II: DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN 70
II.1 Đặt vấn đề. 70
II.2 Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải thông dụng: 70
1. phương pháp hệ số vượt trước: 70
2. Phương pháp tính trực tiếp: 71
3. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian: 72
4. Phương pháp tương quan: 73
5. Phương pháp so sánh đối chiếu: 73
6. Phương pháp chuyên gia: 73
7. phương pháp Medee - S: 74
8- phương pháp hệ số tăng trưởng: 76
II.3 Dự báo phụ tải theo phương pháp tăng trưởng 76
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC MBA VÀ LƯỚI TRUNG THẾ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG TRONG GIAI ĐOẠN 2003-2010 80
III.1. Đặt vấn đề: 80
III.2. Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường : 80
III.2.a. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2003-2010: 80
III.2.b. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010: 81
III.3.Đánh giá khả năng tải của các MBA và các đường dây trung áp: 81
III.3.a. Hệ số tải của các MBA: 81
III.3.b .Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 81
III.4.Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp : 82
III.5.Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian : 82
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 84
IV.1.Tình trạng hệ thống điện nhìn tổng quát : 84
IV.2.Các phương án cải tạo lưới điện : 85
IV.2.a. Phương án 1 85
IV.2.b. Phương án 2 85
IV.2.c. Nguyên tắc cải tạo 86
IV.3. Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện 86
IV.3.a. Phương án 1 86
IV.3.a. Phương án II 89
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG NHƯ THIẾT BỊ SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 92
V.1. Các nguyên tắc đánh giá : 92
V.2. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án I. 92
V.3.Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án II. 97
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 101
VI.1.Đặt vấn đề : 101
VI.1.a . Giá trị hiện tại NPV 101
VI.1.b . Tỉ số hoàn vốn nội tại IRR (internal rate return). 101
VI.1.c . Thời gian hoàn vốn T. 102
VI.2.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 1: 103
VI.2.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 103
VI.2.b. Tính NPV : 105
VI.3.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 2: 105
VI.3.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 105
VI.3.b. Tính NPV : 107
PHẦN III: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ 109
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 109
I.1 Giới thiệu chung về nhà máy . 109
I.2 Nội dung tính toán thiết kế . 111
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY 113
II.1 Đặt vấn đề . 113
II.1 .1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Pđm và Knc 113
II.1 .2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Khd 113
II.1 .3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và đọ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. 113
II.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . 115
II.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại . 123
II.3.1. Đặt vấn đề: 123
II.3.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng 123
II.4. Xác định phụ tải tính toán nhà máy . 124
II.4.1. Xác định phụ tải tính toán tác dụng cho toàn nhà máy. 124
II.4.2. Xác định phụ tải tính toán phản kháng cho toàn nhà máy. 124
II.4.3. Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy. 124
II.4.4. Hệ số công suất toàn nhà máy. 124
II.5. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải . 124
II.5.1. Khái niệm tâm phụ tải điện và biểu đồ phụ tải. 124
II.5.2. Xác định tâm phụ tải toàn nhà máy. 125
II.5.3. Vẽ biểu đồ toàn nhà máy . 126
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP TOÀN NHÀ MÁY 128
III.1 Đặt vấn đề. 128
III.2 Thiết kế mạng cao áp của nhà máy : 128
III.2.1 Xác định điện áp truyền tải từ hệ thống đến nhà máy . 128
III.2.2 Xác định vị trí , số lượng, dung lượng các trạm BAPX . 129
III.2.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm BAPX . 133
III.2.4 Tính toán kinh tế lựa chọn phương án hợp lý . 137
III.3 Thiết kế chi tiết phương án đã được chọn : 143
III.3.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm 143
III.3.2. Tính toán ngắn mạch phía cao áp để kiểm tra thiết bị điện : 144
III.3.3. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng: 149
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 154
IV.1 Chọn phương án cấp điện. 154
IV.2. Lựa chọn các thiết bị điện cho mạng hạ áp . 154
IV.2.1. Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của xưởng. 154
IV.2.2. Lựa chọn áptômát cho tủ phân phối: 155
IV.2.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. 155
IV.2.3. Chọn các thiết bị cho các tủ động lực: 156
IV.2.4. Sơ đồ mạng lưới điện phân xưởng sửa chữa cơ khí: 159
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO HỆ THỐNG CCĐ CỦA NHÀ MÁY 160
V.1 Đặt vấn đề: 160
V.2. Chọn thiết bị bù: 161
V.3. Xác định và phân phối dung lượng bù: 161
V.3.a . Xác định dung lượng bù: 161
V.3.b . Phân bố dung lượng bù cho các TBAPX. 162
CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 165
VI.1 Đặt vấn đề: 165
VI.2.Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung 165
VI.3.Thiết kế mạng điện chiếu sáng : 167
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

32
Lộ 673- Trung Gian Cầu Sến
1
Phưng đông 2
180
0.8
93.6
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
2
Phưng nam 1
180
0.8
93.6
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
3
Phưng nam 2
180
0.8
79.2
0.0931
0.55
0.60
0.66
0.72
0.79
0.86
0.94
1.03
1.12
4
Phưng nam 3
180
0.8
93.6
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
5
Hang Sn
100
0.8
52
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
Lộ 677- Trung Gian Cầu Sến
1
Gạch dốc đỏ
160
0.8
83.2
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
2
XN thi công c giới
100
0.8
52
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
3
XHT đồng minh
100
0.8
52
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
4
Phương đông 4
180
0.8
93.6
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
5
XN than thùng
100
0.8
56
0.0931
0.70
0.77
0.84
0.91
1.00
1.09
1.19
1.31
1.43
6
Phương đông 1
100
0.8
48
0.0931
0.60
0.66
0.72
0.78
0.86
0.94
1.02
1.12
1.22
7
Phương đông 3
250
0.8
130
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
8
BV VN - Thuỵ điển
1250
0.8
600
0.0931
0.60
0.66
0.72
0.78
0.86
0.94
1.02
1.12
1.22
9
C khí 250 xe
100
0.8
52
0.0931
0.65
0.71
0.78
0.85
0.93
1.01
1.11
1.21
1.32
10
VP Mỏ Hồng Thái
100
0.8
48
0.0931
0.60
0.66
0.72
0.78
0.86
0.94
1.02
1.12
1.22
Lộ 671- Trung Gian Lán Tháp
1
Lán tháp 2
180
0.8
100.8
0.0931
0.70
0.77
0.84
0.91
1.00
1.09
1.19
1.31
1.43
2
Lán tháp 3
180
0.8
100.8
0.0931
0.70
0.77
0.84
0.91
1.00
1.09
1.19
1.31
1.43
3
Lán tháp 4
180
0.8
108
0.0931
0.75
0.82
0.90
0.98
1.07
1.17
1.28
1.40
1.53
4
Lán tháp 5
250
0.8
140
0.0931
0.70
0.77
0.84
0.91
1.00
1.09
1.19
1.31
1.43
5
Lán tháp 8
100
0.8
56
0.0931
0.70
0.77
0.84
0.91
1.00
1.09
1.19
1.31
1.43
Lộ 672- Trung Gian Lán Tháp
1
Lán tháp 5
250
0.8
140
0.0931
0.70
0.77
0.84
0.91
1.00
1.09
1.19
1.31
1.43
Lộ 641- Trung Gian Lán Tháp
1
Lán tháp 1
560
0.8
336
0.0931
0.75
0.82
0.90
0.98
1.07
1.17
1.28
1.40
1.53
Chương III
Đánh giá sơ bộ tình trạng tải của các MBA và lưới trung thế trên địa bàn phường phương đông trong giai đoạn 2003-2010
III.1. Đặt vấn đề:
Trong phần trước ta đã sơ bộ nhận xét tình trạng chung của các MBA và các lộ dây thuộc lưới trung áp . Từ đó ta có thể nhận ra rằng việc đánh giá tình trạng tải là một công tác quan trọng trong công tác điều độ và vận hành hệ thống bởi có nắm bắt được tình trạng của MBA cũng như của đường dây ta mới có thể đưa ra được phương án tối ưu cho việc cung cấp điện . Đánh giá đúng khả năng tải của MBA cũng như của các lộ đường dây trong từng giai đoạn giúp cho người vận hành nắm bắt được các thông số , tính toán được các phụ tải để có thể đưa ra cách vận hành hay tiến hành thay thế cũng như nâng cấp thiết bị nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ . Đồng thời có thể cho phép người vận hành có thể cho phé cũng như tăng giảm công suất tại một nút hay lắp đặt thêm thiết bị sao cho công tác cung cấp điện không bị ảnh hưởng cũng như gây sự cố .
III.2. Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường :
III.2.a. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2003-2010:
Trong phần trước ta đã tính toán được tốc độ tăng trưởng của phụ tải điện ở chương 2 được đặt trưng bởi hệ số tăng trưởng Ktb= 9,31%. Sau khi tính toán mức độ tăng trưởng cũng như thống kê lại toàn bộ ta có bảng thông số sau:
STT
Tên Trạm

(KVa)
Cosj
Pđo
Ktb
SM
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
Gạch dốc đỏ
160
0.8
83.2
0.0931
104
114
124
136
148
162
177
194
212
2
XN Cơ Giới
100
0.8
52
0.0931
65
71
78
85
93
101
111
121
132
3
XHT đồng minh
100
0.8
52
0.0931
65
71
78
85
93
101
111
121
132
4
Phương đông 4
180
0.8
93.6
0.0931
117
128
140
153
167
183
200
218
238
5
XN than thùng
100
0.8
56
0.0931
70
77
84
91
100
109
119
131
143
6
Phương đông 1
100
0.8
48
0.0931
60
66
72
78
86
94
102
112
122
7
Phương đông 3
250
0.8
130
0.0931
163
178
194
212
232
254
277
303
331
8
BV Thuỵ điển
1250
0.8
600
0.0931
750
820
896
980
1071
1170
1279
1399
1529
9
C khí 250 xe
100
0.8
65
0.0931
81.3
88.8
97.1
106
116
127
139
152
166
10
Mỏ Hồng Thái
100
0.8
48
0.0931
60
66
72
78
86
94
102
112
122
Bảng 3.1 Công suất các phụ tải giai đoạn 2003-2010
III.2.b. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010:
Căn cứ vào các số liệu đã có trong chương trước , ta có thể tính được các thông số và công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010 trong bảng thống kê sau :
Lộ 677- Trung Gian Cầu Sến
STT
Tuyến dây
P
(KW)
Cosj
Ktb
Sd
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
6-7
56
0.8
0.0931
70
77
84
91
100
109
119
131
143
2
5-6
150
0.8
0.0931
188
205
224
245
268
293
320
350
382
3
6-14
94
0.8
0.0931
118
128
140
153
168
183
200
219
240
4
19-11
83
0.8
0.0931
104
113
124
136
148
162
177
193
211
5
19-12
52
0.8
0.0931
65
71
78
85
93
101
111
121
132
6
4-15
52
0.8
0.0931
65
71
78
85
93
101
111
121
132
7
8-10
52
0.8
0.0931
65
71
78
85
93
101
111
121
132
8
8-9
600
0.8
0.0931
750
820
896
980
1071
1170
1279
1399
1529
9
7-13
56
0.8
0.0931
70
77
84
91
100
109
119
131
143
10
2-17
130
0.8
0.0931
163
178
194
212
232
254
277
303
331
11
1-18
48
0.8
0.0931
60
66
72
78
86
94
102
112
122
12
3-16
48
0.8
0.0931
60
66
72
78
86
94
102
112
122
13
5-19
135
0.8
0.0931
169
184
202
220
241
263
288
315
344
14
4-5
285
0.8
0.0931
356
389
426
465
509
556
608
664
726
15
3-4
337
0.8
0.0931
421
460
503
550
601
657
719
786
859
16
8-3
652
0.8
0.0931
815
891
974
1064
1164
1272
1390
1520
1661
17
2-3
1037
0.8
0.0931
1296
1417
1549
1693
1851
2023
2211
2417
2642
18
1-2
1167
0.8
0.0931
1459
1595
1743
1905
2083
2277
2489
2720
2973
19
0-1
1215
0.8
0.0931
1519
1660
1815
1984
2168
2370
2591
2832
3096
Bảng3.2 Công suất truyền tải trên các đoạn đường dây giai đoạn 2003-2010:
III.3.Đánh giá khả năng tải của các MBA và các đường dây trung áp:
III.3.a. Hệ số tải của các MBA:
Ta có hệ số tải của MBA: Kt=
Từ bảng tính trước ta đã tính được hệ số tải của các MBA 6kV trong giai đoạn 2003-2010 và cũng từ bảng đó ta có thể nhận xét được tình trạng tải của các MBA để đưa ra được số lượng cũng như công suất quá tải
III.3.b .Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp
Ta có dòng điện chạy trên đoạn đường dây: I =
Như vậy căn cứ vào bảng trước đó ta có thể tính toán được dòng điện chạy trên các lộ đường dâyvào các bảng sau:
STT
Tuyến dây
Icp
S
2002
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1
6-7
210
70
6.736
7.36
8.05
8.798
9.62
10.5
11.5
12.6
13.7
2
5-6
210
187
17.99
19.7
21.5
23.5
25.7
28.1
30.7
33.6
36.7
3
6-14
210
117
11.26
12.3
13.5
14.71
16.1
17.6
19.2
21
22.9
4
19-11
210
104
10.01
10.9
12
13.07
14.3
15.6
17.1
18.7
20.4
5
19-12
210
65
6.255
6.84
7.47
8.169
8.93
9.76
10.7
11.7
12.7
6
4-15
210
65
6.255
6.84
7.47
8.169
8.93
9.76
10.7
11.7
12.7
7
8-10
210
65
6.255
6.84
7.47
8.169
8.93
9.76
10.7
11.7
12.7
8
8-9
265
750
72.17
78.9
86.2
94.26
103
113
123
135
147
9
7-13
265
70
6.736
7.36
8.05
8.798
9.62
10.5
11.5
12.6
13.7
10
2-17
265
163
15.69
17.1
18.7
20.49
22.4
24.5
26.8
29.2
32
11
1-18
210
60
5.774
6.31
6.9
7.541
8.24
9.01
9.85
10.8
11.8
12
3-16
265
60
5.774
6.31
6.9
7.541
8.24
9.01
9.85
10.8
11.8
13
5-19
210
169
16.26
17.8
19.4
21.24
23.2
25.4
27.7
30.3
33.1
14
4-5
2...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status