Thiết kế kho lạnh xây dựng tại thành phố Hà Nội với dung tích kho lạnh 21 tấn - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế kho lạnh xây dựng tại thành phố Hà Nội với dung tích kho lạnh 21 tấn



MỤC LỤC
 
Chương I: Giới thiệu chung về kho lạnh
I. Kích thước xây dựng kho lạnh
II. Sơ đồ mặt bằng kho lạnh
Chương II: Tính chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương
I. Tính chiều dày cách nhiệt
II. Tính kiểm tra đọng sương
Chương III: Tính nhiệt kho lạnh
Tính nhiệt Q1
Tính nhiệt Q2
Tính nhiệt Q4
Chương IV: Tính chọn máy nén
Chương V: Tính chọn thiết bị
I. Tính chọn dàn bay hơi
II. Tính chọn dàn ngưng
III. Tính chọn thiết bị phụ
1. Bình tách dầu
2. Bình tách lỏng
3. Bình chứa

 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, với việc áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, các ngành chăn nuôi, trồng trọt của nước ta đã có những tiến bộ vượt bậc.
Nông sản làm ra tăng cả chất và lượng. Nền kinh tế nước ta chuyển biến mạnh sang nền kinh tế hàng hoá có sự chuyên môn hoá tương đối cao. Nhằm đáp ứng những đòi hỏi của thị trường trong và ngoài nước về chất lượng sản phẩm nên quá trình chế biến và bảo quản đang được tập trung đầu tư xây dựng mạnh, nhất là hệ thống các kho lạnh.
Đồ án này em đã thiết kế một kho lạnh xây dựng tại thành phố Hà Nội với dung tích kho lạnh 21 tấn.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã cố gắng thể hiện hết khả năng của mình, tuy nhiên đây là lần đầu tiên em thiết kế nên trông tránh khỏi sai sót. Em kính mong các thầy chỉ bảo, giúp đỡ thêm cho em.
Qua đây em cũng cin chân thành Thank thầy giáo Đinh Văn Hiền đã trực tiếp động viên, hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Sinh viên
Hoàng Cao Sơn
MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu chung về kho lạnh
I. Kích thước xây dựng kho lạnh
II. Sơ đồ mặt bằng kho lạnh
Chương II: Tính chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương
I. Tính chiều dày cách nhiệt
II. Tính kiểm tra đọng sương
Chương III: Tính nhiệt kho lạnh
Tính nhiệt Q1
Tính nhiệt Q2
Tính nhiệt Q4
Chương IV: Tính chọn máy nén
Chương V: Tính chọn thiết bị
I. Tính chọn dàn bay hơi
II. Tính chọn dàn ngưng
III. Tính chọn thiết bị phụ
1. Bình tách dầu
2. Bình tách lỏng
3. Bình chứa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh tác giả Nguyễn Đức Lợi. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - 2002.
II. Môi chất lạnh tác giả Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ. Nhà xuất bản giáo dục.
III. Máy và Thiết bị lạnh, tác giả Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ nhà xuất bản giáo dục 1999.
IV. Kỹ thuật lạnh cơ sở, tác giả Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội 1996
V. Máy lạnh - tác giả Đinh Văn Hiền
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHO LẠNH
PHẦN I: KÍCH THƯỚC XÂY DỰNG KHO LẠNH
Vì kho lạnh dung tích 60m3 nên ta chỉ xây dựng kho lạnh 1 tầng
Mức độ chất tải là 0,35 tấn trên 1m3
Chọn dàn bay hơi kiểu trần
Chọn chiều cao xây dựng là 3,5m
Chiều cao của chất tải thực là
h = 3,5 - (0,4 + 0,4 + 0,2) = 2,5m
Trong đó: 0,4m là khoảng cách để treo dàn bay hơi
0,4 m là khoảng phần lồi của trần
0,2 m là khoảng cách từ giàn bay hơi đến sản phẩm
Thể tích chất tải của kho lạnh:
V = = = 47 m3
với E là dung tích kho lạnh
E = 60 . 0,35 = 21 tấn
gv = 0,45 t/m3 tra theo bảng (2-3) theo tài liệu [1]
với gv là định mức tiêu chuẩn của các diện tích chất tải:
F = = = 18,8 m2
Tải trọng trên 1m2 diện tích nền buồng: 0,45 . 2,5 = 1,125t/m3 nhỏ hơn mức cho phép.
Diện tích xây dựng của kho lạnh
Fxd = = = 32 (m2)
Chọn diện tích (6,4 x 5) m
PHẦN II
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KHO LẠNH
Sơ đồ bố trí mặt bằng kho
Ta bố trí 1 hành lang đi vào để vận chuyển sản phẩm, 1 buồng điều khiển máy, phòng phụ và 1 buồng chính dùng để bảo quản hải đã kết đông.
t0 = 300C
Phòng bảo quản đông
tp = - 200C
17,5 m2
Phóng máy
Phóng phụ
Hành lang
3500 mm
1500 mm
5000 mm
1400 mm
CHƯƠNG II
TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT VÀ KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
I. Tính chiều dày cách nhiệt
3
2
a) Tường bao: 1. Lớp vữa xi măng; 2. Tường gạch; 3. Lớp cách ẩm; 4. Lớp cách nhiệt; 5. Lớp vữa trát và lưới thép.
5
4
2
1
5
4
1
3
t1
tf1
t2
t3
t4
(a) (b)
h - Cấu trúc tường bao và mái kho lạnh
b) Mái: 1. Lớp phủ mái đồng thời là lớp cách ẩm; 2. Lớp bê tông giằng; 3. Lớp cách nhiệt điền đầy; 5. Các tấm bê tông cốt thép của mái; 4. Tấm cách nhiệt;
Cấu trúc xây tường ngoài của kho lạnh bao gồm: Lớp tường gạch dầy 380 mm hai mặt phủ bằng vữa xi măng dầy 20 mm. Lớp cách ẩm dầy 7 mm gồm hai lớp bitum và 1 lớp giấy dầu. Lớp cách nhiệt là xốp polystirol và lớp trong cùng là lớp vữa trát xi măng có lưới thép dầy 20 mm.
Theo bảng 2-3 tra được hệ số truyền nhiệt của vách từ ngoài không khí vào buồng lạnh ở (-200C) là
(Do bảo quản cá đã kết đông nên t = - 20 ¸ 25)
k = 0,21 W/m2 . k
và hệ số toả nhiệt tra theo bảng 3 - 7:
a1 = 23,3 W/m2.k
a2 = 8 W/m2.k
Hệ số dẫn nhiệt, dẫn ẩn của các vật liệu xây dựng và cách nhiệt tra theo bảng 3-1 và 3-2.
+ Lớp vữa xi măng: d1 = 0,02 m; l 1= 0,88W/m.k
m = 90 g/mh M Pa
+ Lớp gạch đỏ d2 = 0,38 m; l 2= 0,82W/m.k
m = 105 g/mh M Pa
+ Lớp cách ẩm d3 = 0,004 m; l 3= 0,3W/m.k
m = 0,86 g/mh M Pa
+ Lớp xốp cách nhiệt xốp Polystrol: d = 0,2
l4 = 0,047 W/m.k ; m = 7,5 g/mh M P a
Chiều dày cách nhiệt cần thiết:
dcn = lcn
= 0,047
= 0,19 m
Chiều dày cách nhiệt thực phải chọn lớn hơn hay bằng chiều dày đã xác định được. Ở đây chọn chiều dày tổng là 200 m với 4 lớp x 50 mm hay 2 lớp x 100 mm. Hệ truyền nhiệt thực:
KT = = 0,2 W/m2.k
II. Kiểm tra đọng sương:
Theo bảng 1-1: Nhiệt độ trung bình nóng nhất tại Hà Nội t1 = 37,20C; độ ẩm j13 = 83%. Tra đồ thị h-x ta cól tsương = 34,60C.
Nhiệt độ buồng lạnh t2 = -200C; a1 = 23,3 W/m2.k
Vậy K3 = 0,95 . a1
= 0,95. 23,3. = 1,01 w/m2k > k+
Như vậy vách ngoài không bị đọng sương
* Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
- Mật độ dòng nhiệt qua kết cấu cách nhiệt
q = k . Dt = 0,2 . (37,2 + 20)
= 11,44 W/m2
- Xác định nhiệt độ bề mặt các lớp vách:
q = a1 (tf1 - t1)
Vậy tf1 = t2 = t1 - = 36,71 - = 36,450C
Tương tự t3 = t2 - = 36,45 - = 31,150C
t4 = t3 - = 31,15 - = 30,890C
t5 = t4 = - = 30,89 - = 30,730C
t6 = t5 = - = 30,73 - = -18,290C
t7 = t6 = - = -18,290C - = -18,550C
q = a2 (t7 - tf2)
=> tf2 t7 - = -18,550C - = - 200C
Theo nhiệt độ của vách ta tra bảng "tính chất vật lý của không khí ẩm" của tài liệu ta được bảng áp suất hơi bão hoà:
Vách
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ t,0C
36,71
36,45
31,15
30,89
30,73
-18,29
-18,55
Áp suất Phmax
6177
6090
4530
4464
4424
121
112
Tính phân áp suất thực của hơi nước:
- Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che
W =
Ph1, Ph2 - Phân áp suất hơi của không khí bên ngoài và trong phòng
Ph1 = Px'' (t = 37,20C) . j13 = 6344 . 0,83
= 5265,5 Pa = 5265,5 . 10-6 MPa
Ph2 = Px'' (t = -200C) . j2 = 103 . 0,9 = 93 Pa
H - trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che.
Phương án 1: Phương án cách ẩm với d4 = 4 mm
H = S . = 3. + + +
= 0,0356 m2h MPa/g
W = = 0,1453 g/m2h
- Phân áp suất thực của hơi nước trên bề mặt:
Px2 = Ph1 - w. = 5265,5 - 0,1453 . . 106 = 5233,2 Pa
Px3 = Px2 - w. = 5233,2 - 0,1453 . . 106 = 4707,4 Pa
Px4 = Px3 - w. = 4707,4 - 0,1453 . . 106 = 4675,1 Pa
Px5 = Px4 - w. = 4675,1 - 0,1453 . . 106 = 3999,3 Pa
Px6 = Px5 - w. = 3999,3 - 0,1453 . . 106 = 124,6 Pa
Px7 = Px6 - w. = 124,6 - 0,1453 . . 106 = 92,3 Pa
Phương án này không đạt yêu cầu vì Px3 > Px3'', Px4 > Px4'', Px6 > Px6''
Phương án 2: Bổ sung 1 lớp cách ẩm ở vị trí 2' dày 3 mm tăng lớp cách ẩm lên 5 mm.
H = S . = 3. + + + +
= 0,04025 m2h M Pa/g
W = = 0,1285g/m2h
Px2 = 5265,5 - 0,1285 . . 10+6 = 5236,9 Pa
Px2' = 5236,9 - 0,1285 . . 10+6 = 4788,6 Pa
Px3 = 4788,6 - 0,1285 . . 10+6 = 4323,6 Pa
Px4 = 4323,6 - 0,1285 . . 106 = 4295 Pa
Px5 = 4295- 0,1285 . . 106 = 3547,9 Pa
Px6 = 3547,9 - 0,1285 . . 106 = 121,2 Pa
Px7 = 121,2 - 0,1285 . . 106 = 92,6 Pa
Phương án này không đạt yêu cầu vì Px6 > Px6''
Phương án 3:
Thay đổi vật liệu cách ẩm d2' = 0,1 mm màng polyetylen d4 = 0,1 mm màng polyetylen (chỉ sử dụng bitum để dán).
H = 3. + + + 2
= 0,14206 m2h M Pa/g
W = = 0,03641 g/m2h
Px2 = 5265,5 - 0,03641 . . 10 = 5257,4 Pa
Px2' =...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status