Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý học viên trung tâm tin học Đại học khoa học tự nhiên - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý học viên trung tâm tin học Đại học khoa học tự nhiên



MỤC LỤC
I.Mục tiêu và phạm vi đềtài.4
1/ Mục tiêu:.4
2/Phạm vi:.4
3/Khảo sát:.4
II.Phân tích:.6
1/Phát hiện thực thể.6
1)Thực thể: HỌC_VIEN.6
2)Thực thể: DIEN_GIAM_PHI.6
3)Thực thể: KHOA_HOC.6
4)Thực thể: HOC_PHAN.6
5)Thực thể: MON_HOC.6
6)Thực thể: KY_THI.6
7)Thực thể: LOP_HOC.6
8)Thực thể: BIEN_LAI.6
9)Thực thể: NHAN_VIEN.6
10)Thực thể: GIANG_VIEN.6
11)Thực thể: CA_HOC.6
12)Thực thể: PHONG.7
13)Thực thể: LOAI_PHONG.7
14)Thực thể: NGANH_HOC.7
2/Mô hình ERD.8
3/Mô tảchi tiêt quan hệ:.9
1)Quan hệHOC_VIEN :.9
2)Quan hệDIEN_GIAM_PHI.9
3)Quan hệdiện DGP_HOCVIEN.10
4)Quan hệHOC_PHAN:.10
5)Quan hệKHOA_HOC :.11
6)Quan hệNGANH_HOC :.11
7)Quan hệLOP_HOC :.12
8)Quan hệKH_HP_LOP:.12
9)Quan hệKY_THI:.13
10)Quan hệHV_KT_PH :.13
11)Quan hệPHONG :.14
12)Quan hệLOAI_PHONG:.14
13)Quan hệNHAN_VIEN:.15
14)Quan hệBIEN_LAI :.16
15)Quan hệCA_HOC :.17
16)Quan hệMON_HOC :.17
17)Quan hệHP_MON HOC :.18
18)Quan hệGIANG_VIEN :.18
19)Quan hệGV_MONHOC :.19
20)Quan hệgiảng GV_LH_CH_PH.19
4/Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:.20
5/Phát hiện các ràng buộc :.20
Ghi chú :.21
6/Mô tảbảng tổng kết :.21
1)Tổng kết quan hệ:.21
2)Tổng kết thuộc tính :.22
III.Thiết kếgiao diện.25
1/Các Menu chính của giao diện : HỌC VIÊN,NHÂN VIÊN,THÔNG TIN.25
1)Menu đối tượng HỌC VIÊN :.27
2)Menu đối tượng NHÂN VIÊN.27
3)Menu đối tượng THÔNG TIN.28
2/FormHỌC VIÊN.29
1)Formtìm danh sách học viên.29
2)FormThông tin học viên.30
3)FormDiện chính sách.31
3/FormNHÂN VIÊN.32
1)FormThông tin nhân viên.32
2)FormBiên lai.33
4/FormTHÔNG TIN.34
1)Formxem thời khóa biểu.34
2)FormMôn học.35
3)FormPhòng học.36
4)FormPhòng thi.37
5)FormKết quảthi.38
5/Mô tảchi tiết Form.39
1)Mô tảchi tiết FormTìm danh sách học viên.39
2)FormThông tin học viên.40
3)FormDiện chính sách.41
4)FormThông tin nhân viên.41
5)FormBiên lai.42
6)Formxemthời khóa biểu.43
7)FormMôn học.43
8)FormPhòng học.44
9)FormPhòng thi.44
10)FormKết quảthi.45
IV.Thiết kếcác xửlý.45
1/Formbiên lai có xửlý : Thêm,Lưu,Xóa,Sửa.45
1)Xửlý Thêm biên lai.45
2)Xửlý Sửa biênlai.48
2/FormThông tin học viên có các xửlý Lưu,Xóa,Sửa,Thoát.48
1)Xửlý Sửa thông tin học viên.48
2)Xửlý Xóa thông tin học viên.49
3)Xửlý Lưu thông tin học viên.50
3/FormDiện chính sách có các xửlý Tìm,Thoát.51
1)Xửlý Tìm.51
4/FormThông tin nhân viên có các xửlý : Lưu,Xóa,Sửa,Tìm,Thoát.53
1)Xửlý Lưu thông tin nhân viên:.53
2)Xửlý Xóa thông tin nhân viên.54
3)Sửa thông tin nhân viên.55
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thuộc học phần nào, khóa, địa điểm, ngày ghi biên lai và chữ
ký của nhân viên ghi biên lai.
Ø Trung tâm có nhiều chế độ miễn giảm học phí cho hoc viên diện chính sách.
Chẳng hạn, đối với học viên học chương trình đào tạo kỹ thuật viên, nếu kỳ thi
học phần trước đó là xuất sắc ( tức là điểm thi đạt từ 9 đến 10 thì sẽ được giảm 10%
học phí cho học phần kế sau đó ) hay giảm học phí cho học viên đang theo học
chương trình đào tạo kỹ thuật viên có đăng ký học thêm các lớp chuyên đề. Đối
với học viên thuộc nhiều dạng giảm học phí thì sẽ được lấy diện có chế độ giảm
nhiều nhất.
Ø Mỗi đợt khai giảng, trung tâm mở nhiều lớp cho nhiều chương trình đào tạo, mỗi
đợt khai giảng là mở khóa mới cho các chương trình đào tạo như kỹ thuật viên
CNTT ngành công nghệ web, kỹ thuật viên phần cứng và mạng,…). Mỗi khóa học
cũng như một ngành học được chia ra nhiều học phần với tên gọi và có mức học
phí riêng cho từng học phần. Trong mỗi học phần, học viên sẽ được học một số
môn học quy định. Hai ngành đào tạo khác nhau nhưng có thể giống nhau ở một số
học phần. Học phần một của các chương trình đào tạo kỹ thuật viên là giống nhau
ở một số ngành. Một học phần nếu có nhiều người đăng ký học sẽ được chia thành
nhiều lớp cũng như trong một học phần của một khóa học được chia ra thành các
lớp sáng, chiều, hai–tư-sáu, ba-năm-bảy. Các lớp này được chia vào các ca học gồm có mã
số riêng cho từng ca. Ví dụ: Lớp kỹ thuật viên ngành công nghệ lập trình web khóa 15, đối
với lớp học ca chiều hai-tư-sáu, có mã số của lớp là
GVHD : Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh 4
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản Lý Học Viên TTTH
W15CA, W15CB, lớp học ca sáng thứ ba-năm-bảy có mã số là W15SA. Sau
mỗi học phần học viên tham gia kỳ thi cuối học phần.
Ø Học viên được học tại một một số phòng học, mỗi môn học được chia làm hai
phần là lý thuyết và thực hành. Do đó học viên sẽ được học tại phòng máy trong
tiết thực hành và học ở phòng lý thuyết trong giờ lý thuyết.
Ø Trong trung tâm có nhiều giảng viên, một giảng viên có thể dạy nhiều môn học
hay một môn học cho các ca học khác nhau.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM BIÊN NHẬN HỌC PHÍ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
TRUNG TÂM TIN HỌC
Số BN :
Ông (bà):
Số tiền:
Môn / lớp / giờ:
Học phần / khóa / địa điểm:
Ngày...tháng...năm 200...
Người thu tiền
Ghi chú: Xin mang theo biên nhận này khi đi học, thi và nhận chứng chỉ.
Không giải quyết hoàn lại học phí sau ngày khai giảng.
GVHD : Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh 5
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản Lý Học Viên TTTH
II. Phân tích:
1. Phát hiện thực thể
1. Thực thể : HOC_VIEN
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên của trung tâm.
Các thuộc tính: MaHV, HoTenHV, GioiTinh, Ngaysinh, ĐiaChi, SoĐT,
NgheNghiep.
2. Thực thể : DIEN_GIAM_PHI
Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí của học viên.
Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam.
3. Thực thể : KHOA_HOC
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khóa học của các ngành học. Thuộc
tính : MaKh, TenKh, NgayKG.
4. Thực thể : HOC_PHAN
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học phần trong từng ngành học
Thuộc tính : MaHP, TenHP, HocPhi.
5. Thực thể : MON_HOC
Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học trong từng học phần. Thuộc
tính : MaMH, TenMH.
6. Thực thể : KI_THI
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi
Thuộc tính : MaKT, TenKT.
7. Thực thể : LOP_HOC
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học trong một học phần của từng khóa học
của từng ngành học.
Thuộc tính : MaLH, TenLH, SiSo, NgayBđ, NgayKt.
8. Thực thể : BIEN_LAI
Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai đóng học phí của học viên.
Thuộc tính : SoBL, NgayLap, NoiDung, SoTien, BangChu.
9. Thực thể : NHAN_VIEN
Mỗi thực thể tượng trưng cho môt nhân viên đã thu và kí tên vào biên lai thu học
phí.
Thuộc tính : MaNV, HoTenNV, DiaChi, SoDT, GioiTinh, NgaySinh.
10. Thực thể : GIANG_VIEN
Mỗi thực thể tượng trưng cho một giảng viên của trung tâm.
Thuộc tính : MaGV, HoTenGV, NgaySinh, GioiTinh, ĐiaChi, SoDT.
11. Thực thể : CA_HOC
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học
Thuộc tính : MaCH, TenCH.
GVHD : Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh 6
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản Lý Học Viên TTTH
12. Thực thể : PHONG
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học của trung tâm.
Thuộc tính : MaPH, TenPH.
13. Thực thể : LOAI_PHONG
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng.
Thuộc tính : MaLP, TenLoai.
14. Thực thể : NGANH_HOC
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngành đào tạo của trung tâm.
Thuộc tính : MaNH, TenNH
GVHD : Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh 7
2. Mô hình ERD
G
V
H
D
:
T
h
.
s
N
g
u
y

n
G
i
a
GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh 8
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản Lý Học Viên TTTH
3. Mô tả chi tiết quan hệ :
1. Quan hệ HOC_VIEN :
Tên quan hệ : HOC_VIEN
STT Thuộc tính Diễn giải
1 MaHV Mã số của học viên
2 HoTenHV Tên học viên
3 GioiTinh Giới Tính
4 Ngaykinh Ngày sinh
5 ĐiaChi Địa chỉ của học viên
6 SoDT Số điện thoại
7 NgheNghiep Nghề nghiệp
v Khối lượng :
§ Số dòng tối thiểu : 10 người
§ Số dòng tối đa : 10 người
§ Khối lượng tối thiểu
164 = 1640 byte = 1.6 KB
Kiểu Số Miền Loại dữ Ràng
dữ liệu byte giá trị liệu buộc
C 8 B PK
C 35 B
L 4 Yes/No B
N 12 B
C 80 B
S 10 K
C 15 K
Tổng 164
§ Khối lượng tối đa : 10000 x 164 = 1540000 byte = 1602 KB = 1.6MB
v Định dạng dữ liệu :
§ nchar : MaHV
§ nvarchar : TenHV, ĐiaChi, NgheNghiep.
2. Quan hệ DIEN_GIAM_PHI
Tên quan hệ : DIEN_GIAM_PHI
STT Thuộc tính Diễn giải
1 MaDien Mã diện giảm phí
2 TenDien Tên diện giảm phí
3 MucGiam Mức giảm phí
Kiểu dữ
liệu
C
C
Tổng
Ràng
Số byte Miền giá trị Loại dữ
liệu buộc
8 B PK
30 B
4 1% - 10% B
42
GVHD : Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh 9
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản Lý Học Viên TTTH
v Khối lượng :
§ Số dòng tối thiểu : 0 người
§ Số dòng tối đa : 10000 người
§ Khối lượng tối thiểu : 0 byte
§ Khối lượng tối đa : 10000 x 42 = 420000 byte = 410 KB = 0.4MB
v Định dạng dữ liệu :
§ nchar :MaDien.
§ nvarchar :TenDien.
3. Quan hệ diện DGP_HOCVIEN
Tên quan hệ : DGP_HOCVIEN
STT Thuộc tính Diễn giải
1 MaDien Mã diện giảm phí
2 MaHV Mã số của học viên
v Khối lượng :
§ Số dòng tối thiểu : 0người
§ Số dòng tối đa : 10000 người
§ Khối lượng tối thiểu: 0 byte
Kiểu dữ Số Miền giá Loại dữ Ràng
liệu byte trị liệu buộc
C 8 B PK
C 8 B PK
Tổng 16
§ Khối lượng tối đa : 10000 x 16 = 160000 byte = 156 KB = 0.15MB
v Định dạng dữ liệu :
§ nchar : MaDien, MaHV
4. Quan hệ HOC_PHAN:
Tên quan hệ : HOC_PHAN
STT Thuộc tính Diễn giải
1 MaHP Mã học phần
2 TenHP Tên học phần
3 HocPhi Học phí
v Khối lượng :
§ Số dòng tối thiểu :0 dòng.
§ Số dòng tối đa : 100 dòng.
GVHD : Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Kiểu dữ Số Miền giá Loại dữ Ràng
liệu byte trị liệu buộc
C 8 B PK
C 15 B
S 10 >0 B
Tổng 33
10
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản Lý Học Viên TTTH
§ Khối lượng tối thiểu : 0 byte.
§ Khối lượng tối đa : 100 x 33 = 3300 byte = 3.22 KB.
v Định dạng dữ liệu :
§ nchar :MaHP.
§ nvarchar : TenHP.
5. Quan hệ KHOA_HOC :
Tên quan h
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status