Lập hợp đồng xây dựng công trình dân dụng - pdf 18

Download miễn phí Tiểu luận Lập hợp đồng xây dựng công trình dân dụng



Nhóm làm việc là một loạt những thay đổi diễn ra khi một nhóm những cá nhân tập hợp lại và hình thành một đơn vị hoạt động gắn kết và hiệu quả. Nếu hiểu rõ quá trình này, có thể đẩy mạnh sự hoạt động của nhóm.
 
Có hai tập hợp kỹ năng mà một nhóm cần có:
-Kỹ năng quản trị
-Kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân
 
Và việc tăng cường hoạt động của một nhóm đơn giản chỉ là việc tăng cường nắm bắt những kỹ năng này
Là một đơn vị tự quản, một nhóm phải đảm nhiệm một cách tập thể phần lớn những chức năng của một người lãnh đạo nhóm. Ví dụ như tổ chức các cuộc họp, quyết định ngân quỹ, vạch kế hoạch chiến lược, thiết lập mục tiêu, giám sát hoạt động. Người ta ngày càng nhận ra rằng thật là một điều sai lầm khi trông đợi một cá nhân bất chợt phải đảm nhiệm vai trò quản lý mà không có sự trợ giúp; trong một nhóm làm việc thì điều này càng trở nên đúng hơn. Ngay cả khi có những nhà quản lý thực sự trong nhóm, đầu tiên họ cũng phải đồng ý với một cách và sau đó là thuyết phục và đào tạo những người còn lại trong nhóm.
 
Là một tập hợp nhiều người, một nhóm cần ôn lại một số cung cách và kỹ năng quản lý cơ bản. Và để tránh tình trạng không tuân lệnh và xung đột, người đó cần nắm được những cách thức quản lý tốt và cả nhóm cần biết cách thực hiện những cách thức này mà không gây ra tình trạng đối đầu thiếu tính xây dựng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

04/NĐ-CP ngày 16/12/2004.Hôm nay, ngày 12, tháng 9, năm 2007 ,chúng tui gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH DV HOA SEN
- Địa chỉ trụ sở chính : 1073/72 CMT8, Phường 7,Q.Tân Bình – TP.HCM
- Đại diện : Ông NGUYỄN QUỐC KHÁNH Chức vụ : Giám đốc
- Điện thoại : 84.8.8653.222 Fax : 84.8.8653.222
- Tài khoản : 13386169 Ngân hàng ACB
- Mã số thuế : 0303840978
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị : CÔNG TY CP ĐT KT XD TOÀN THỊNH PHÁT
- Địa chỉ trụ sở chính : 262A Nam Kì Khởi Nghĩa, P.8, Q.3, TP.HCM
- Đại diện : Ông NGUYỄN MINH HUY Chức vụ : Tổng giám đốc
- Điện thoại : 08.9320390; Fax : 08.9320389
- Tài khoản : 200-00757-8 Ngân hàng SGTT Hội Sở.
- Mã số thuế : 0302602811
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
1.1 Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Công trình: Tòa nhà văn phòng LOTUS OFFICE
Hạng muc: Xây lắp hoàn thiện
Địa điểm: 201 Nam Kì Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3 – TP.HCM
1.2 Tất cả thể hiện trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật do Công ty Meinhardt và dược chủ đầu tư phê duyệt,bản vẽ thiết kế thi công chào thầu ngày 11/01/2007.
1.3 Bên B chịu trách nhiệm sửa chửa tất cả các khiếm khuyết hay sai sót đối với công trình xây dựng trong thời gian thi công và bào hành công trình.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Thực hiện đúng quy định quản lí chất lượng công trình xây dựng theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thời gian hoàn thành công trình theo hợp đồng đúng 10 tháng tính từ ngày khởi công.
Thời gian bắt đầu: 01/10/2007.
Bên B không được viện bất kì lì do trong điều kiện thời tiết bình thường để chậm trễ công trình.
Bên B được gia hạn thời gian hoan thành công trình trong các trường hợp:
+ Bên B yêu cầu bên A làm thêm các phần việc phát sinh ngoài công việc trong hợp đồng.
+ Hai bên sẽ căn cứ vào khối lượng công việc phát sinh và thời gian cấn thiết để thực hiện khối lượng và quyết định thời gian gia hạn.
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
4.1 Điều kiện nghiệm thu:
+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;
+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng. thực hiện theo nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lí chất lượng công trình xây dựng.
Điều 5. Bảo hành công trình:
5.1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hay khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra;
5.2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hay hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại);
5.3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình:
- Bên B (nhà thầu thi công XD và nhà thầu cung ứng thiết bị CT ) có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư theo mức: 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hay hạng mục CTXD có thời hạn không ít hơn 24 tháng; 5% giá trị hợp đồng đối với công trình có thời hạn không ít hơn 12 tháng;
- Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;
- Tiền bảo hành công trình XD, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương, hay có thể được gấn trừ vào tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành do hai bên thoả thuận.
Điều 6. Giá trị hợp đồng: 6.572.293.583 vnđ
( Bằng chữ :sáu tỷ, năm trăm bảy mươi hai triệu,hai trăm chín mươi ba ngàn, năm trăm tám mươi ba VN đồng)
Ghi chú: Giá trên bao gồm VAT 10% và các chi phí cho việc xây dựng công trình theo bảng dự toán thi công đính kèm.
- Giá trị hợp đồng căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và sự thoả thuận của hai bên (đàm phán sau đấu thầu) xác định giá trị hợp đồng
các dơn giá sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hôp đồng. Riêng phần thép xây dựng nếu đơn giá vượt hơn 10.500 đồng/kg thì Chủ đấu tư sẽ bổ sung cho bên B 10% cho phần khối lượng thép bị vượt.
Điều 7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Mức tạm ứng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 41, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
7.2 cách thanh toán:
Đợt 1: sau khi kí hợp đồng bên A ứng cho bên B 20% giá trị hợp đồng tương đương số tiền làm tròn 1.300.000.000 vnđ.
Đợt 2: Sau khi bên B đổ bê tông hoàn tất tầng trệt và có đủ hồ sơ thanh toán, bên A sẽ thanh toán cho bên B tiếp 20% giá trị hợp đồng tương đương số tiền làm tròn 1.300.000.000 vnđ.
Đợt 3: Sau khi bên B đổ bê tông phần mái và có đủ hồ sơ thanh toán, bên A sẽ thanh toán cho bên B tiếp 15% giá trị hợp đồng tương đương số tiền làm tròn 1.000.000.000vnđ.
Đợt 4: Sau khi bên B thi công xây tô hoàn chỉnh và có đủ hồ sơ thanh toán, bên A sẽ thanh toán cho bên B tiếp 15% giá trị hợp đồng tương đương số tiền làm tròn 1.000.000.000vnđ.
Đợt 5: Sau khi bên B thi công hoàn ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status