Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây dưng Sông Đà 11 - pdf 18

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây dưng Sông Đà 11



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 8
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp. 8
1. Khái niệm. 8
2. Phân loại vốn lưu động. 9
2.1 Đặc điểm luân chuyển của vốn lưu động. 9
2.2 Hình thái biểu hiện của vốn lưu động. 10
2.3 Nguồn hình thành vốn lưu động. 11
2.3.1 Nguồn vốn chủ sở hữu. 11
2.3.2 Nguồn vốn tín dụng (vốn vay). 12
3. Vai trò của vốn lưu động. 13
4. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. 14
II. Quản lý và sử dụng vốn lưu động 16
1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lưu động. 16
2. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lưu động. 17
2.1 Quản lý tiền mặt. 17
2.2 Quản lý các khoản phải thu, phải trả. 20
2.3 Quản lý hàng tồn kho. 22
III. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. 24
1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. 24
1.1. Hệ số sinh lời: 24
1.2. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động: 25
2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển. 25
2.1 Số vòng quay vốn lưu động. 25
2.2 Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lưu động. 25
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động. 26
3.1 Vòng quay các khoản phải thu. 26
3.2 Kỳ thu tiền bình quân được xác định bằng công thức. 26
3.3 Kỳ trả tiền bình quân. 27
3.4 Thời gian quay vòng hàng tồn kho. 27
3.5 Thời gian quay vòng tiền mặt (C.C.C). 28
4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán. 28
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời (CR). 29
4.2 Hệ số thanh toán nhanh (QR). 29
4.3 Hệ số thanh toán bằng tiền (tức thời). 29
VI. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 30
1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 30
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 31
2.1 Nhân tố khách quan. 31
2.2 Những nhân tố chủ quan. 33
Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp đó là các nhân tố. 33
3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ 11 ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
I. Vài nét khái quát về công ty xây dựng Sông Đà 11. 36
1. Quá trình hình thành và phát triển: 36
1.1 Giai đoạn 1: Trước tháng 5 năm 1993. 36
1.2 Giai đoạn 2: Từ tháng 5 năm 1993 đến nay. 37
2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của chi nhánh. 37
2.1 Chức năng của chi nhánh. 37
2.2 Nhiệm vụ của chi nhánh. 37
2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh của chi nhánh. 38
2.3.1 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 38
2.3.2 Cơ cấu hệ thống tổ chức sản xuất – thi công của chi nhánh: 40
3. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh trong hai năm 2001 và 2002. 41
Chỉ tiêu 41
II. Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty. 43
1. Tình hình nguồn vốn lưu động trong kinh doanh của chi nhánh. 43
1.1 Cơ cấu vốn của chi nhánh trong 2 năm 2001 - 2002 44
1.2 Tình hình kết cấu vốn lưu động của chi nhánh. 45
1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động. 47
2. Thực tế công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại chi nhánh. 49
2.1 Phân tích tình hình quản ly vốn bằng tiền. 49
2.2 Quản lý các khoản phải thu. 51
2.3 Quản lý vốn vật tư hàng hoá. 53
III. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại chi nhánh. 56
1. Hệ số sinh lời vốn lưu động. 56
1.1 Hệ số sinh lời của vốn lưu động: 57
1.2 hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động. 58
2. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động. 59
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động. 61
3.1 Hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền. 62
3.1.1 Vòng quay tiền mặt. 63
3.1.2 Kỳ luân chuyển tiền bình quân. 63
3.2 Hiệu quả sử dụng vốn trong thanh toán. 63
3.2.1 Vòng quay các khoản phải thu. 63
3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân. 64
3.3 Hiệu quả sử dụng vốn vật tư hàng hoá. 65
4. Khả năng thanh toán của chi nhánh. 65
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời . 66
4.2 Hệ số thanh toán nhanh. 67
4.3 Hệ số thanh toán tức thời . 67
IV. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của chi nhánh trong hai năm 2001 và 2002. 69
1. Những kết quả đạt được : 69
2.Những vấn đề tồn tại: 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ 11. 72
I. Mục tiêu và định hướng phát triển của chi nhánh trong thời gian tới. 72
1. Mục tiêu: 72
2. Định hướng: 73
II. Một số kiến nghị. 73
1. Tăng cường công tác quản trị. 74
2. Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính. 74
3. Kế hoạch hoá nguồn vốn. 75
4. Quản lý và sử dụng các khoản mục của nguồn vốn lưu động hữu hiệu hơn. 77
4.1 Quản lý và sử dụng vốn bằng tiền. 77
4.2 Quản lý vốn trong thanh toán. 78
4.2.1 Tìm hiểu rõ thực trạng nguồn vốn của các công trình mà chi nhánh thi công. 78
4.2.2 Thực hiện tốt công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán. 78
4.2.3 Nhất quán chính sách thu hồi công nợ. 79
4.3 Tăng cường công tác quản lý và sử dụng hàng lưu kho. 80
5. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong sản xuất. 81
6. Hoàn thiện công tác giao khoán. 81
7. Một số giải pháp khác. 83
8. Một số kiến nghị với nhà nước và cơ quan cấp trên. 84
8.1 Kiến nghị với nhà nước. 84
8.2 Kiến nghị với công ty xây dựng Sông Đà 11. 85
KẾT LUẬN 86
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, tổ sản xuất phù hợp với từng công việc, nhiệm vụ được giao theo tính chất, quy mô của mỗi công trình và năng lực của từng đội, tổ…
Lực lượng sản xuất của công ty được chia thành 8 đội xây dựng, gồm 8 đội trưởng, các kỹ sư kỹ thuật và công nhân. Mỗi đội gồm nhiều tổ sản xuất như tổ nề, tổ mộc, tổ sắt, tổ lao động… mỗi tổ có một tổ trưởng đứng ra chỉ đạo và cùng làm việc với các công nhân trong tổ, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Hiện nay, công ty áp dụng cách quản lý khoán gọn công trình, hạng mục công trình, chi nhánh giao khoán toàn bộ giá trị công trình hay hạng mục công trình (đối với các công trình có gía trị lớn) cho các đội xây dựng thông qua “Hợp đồng giao khoán”. Các đội xây dựng trực tiếp thi công, sẽ tự tổ chức cung ứng vật tư, tổ chức lao động để tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn giao, quyết toán sẽ được thanh toán toàn bộ giá trị theo giá nhận khoán, và nộp cho chi nhánh một số khoản theo quy định. Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân đứng ra ký kết các hợp đồng xây dựng, chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo theo dõi tiến độ thi công, thanh quyết toán với chủ đầu tư, nộp thuế…
Thị trường hoạt động của công ty
Hiện nay thị trường hoạt động chính của công ty là Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là xây lắp. Ngoài ra công ty đang nghiên cứu tiếp cận những thị trường mới như Hà Tây, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh… đây là những thị trường mới đầy hứa hẹn.
3. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh trong hai năm 2001 và 2002.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
trong 2 năm 2001 và 2002.
ĐVT: 1000đ
TT
Năm
Chỉ tiêu
2001
2002
Chênh lệch 2001/2002
Tuyệt đối
TL%
1
Doanh thu thuần
37.675.070
40.778.143
3.103.070
8,2
2
Giá vốn hàng bán
31.909.665
34.740.938
2.831.273
9,0
3
Lãi gộp
5.765.405
6.037.205
271.800
4,7
4
Tổng chi phí hoạt động
3.927.143
4.010.159
83.016
2,1
5
Lợi nhuận từ HĐKD
1.838.262
2.027.046
188.784
10,3
6
Lợi nhuận từ HĐĐTTC
313.836
331.405
17.569
5,5
7
Lợi nhuận từ HĐBT
-407.765
52.110
459.875
112,8
8
Tổng lợi nhuận trước thuế
1.741.333
2.410.561
669.228
38,4
9
Thuế TN
473.833
602.640
128.807
27,2
10
Lợi nhuận sau thuế
1.250.749
1.807.920
557.171
44,5
11
Thực hiện với NSNN
1.015.394
1.450.273
434.875
42,8
12
Tỷ suất LN
3,3
4,4
1,1
33
13
Tỷ suất LN/giá vốn
4
5,2
1,2
30
14
Thu nhập BQĐN/tháng
770
835
65
8,4
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh năm 2001-2002
Qua thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Sông Đà 11 trong 2 năm 2001 và 2002, được phản ánh ở bảng trên cho thấy.
So với năm 2001 doanh thu của chi nhánh năm 2002 tăng lên về số tuyệt đối là 3.103.073.000đ, tương ứng với tỷ lệ 8,2% có được kết quả này do:
- Năm 2002 chi nhánh đã tập trung đổi mới, mua sắm máy móc, thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu xây dựng trong năm.
- Do sự phát triển sôi động của thị trường xây dựng trong năm 2002 đã có tác động lớn đến chi nhánh, quan hệ làm ăn của chi nhánh được mở rộng, số lượng các hợp đồng được ký kết nhiều hơn, nhiều công trình, hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao, quyết toán.
* Tình hình chi phí:
Giá thành sản xuất năm 2002 tăng so với năm 2001 với số tuyệt đối là 2.831.273.000đ, tương ứng với tỷ lệ 9,2% trong khi doanh thu chỉ tăng với tốc độ 8,2%, nguyên nhân của vấn đề này là do giá nguyên vật liệu đầu vào năm 2002 tăng. Thực tế thị trường nguyên vật liệu xây dựng trong nước đã phát triển, nhưng do sự phát triển quá sôi động của thị trường xây dựng nên đã đẩy giá nguyên vật liệu lên cao, có nhiều mặt hàng nguyên vật liệu giá đã tăng tới 20% so với năm 2001 (*)(*) 1 Giá xi măng tăng 9,4%, cát xây dựng tăng 23%, đá đổ bê tông tăng 17%, gạch xây dựng loại A tăng 7,1%: Tác giả Nguyên Quân “ Lệch pha trong huy động đầu tư xây dựng cơ bản” Báo Đầu tư, số 127, ngày 28 tháng 10 năm 2001, trang 10.
. Để khắc phục vấn đề này, chi nhánh nên mở rộng quan hệ với nhiều bạn hàng để tìm được nguồn cung ứng đầu vào ổn định, giá cả hợp lý giúp quy trình xây dựng được ổn định, không gián đoạn và hạ được giá thành công trình.
* Tình hình lợi nhuận:
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2002 tăng so với năm 2001 là 669.228.000đ tương ứng với tỷ lệ 38,4%, có thể nói đây là một kết quả rất tốt của công ty , mặc dù tỷ lệ tăng doanh thu chỉ có 8,2% và tỷ lệ tăng lãi gộp cũng chỉ có 4,7% nhưng tổng lợi nhuận trước thuế lại tăng cao, có được kết quả này là do:
- Năm 2002 công ty đã áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 vào trong khâu quản lý thi công, thống nhất một cách quản lý từ trên xuống dưới, đồng thời phòng kinh tế kỹ thuật đã áp dụng nhiều sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong xây lắp, góp phần hoàn thành các công trình đúng tiến độ, giảm được các chi phí phát sinh ngoài định mức, vượt định mức. Đặc biệt công ty đã giảm được các khoản chi phí bất thường (do phá đi làm lại, sai thiết kế…) làm tăng thu nhập bất thường từ âm 407.765.000đ lên dương 52.110.000đ. Đây là kết quả của khâu quản lý tốt trong xây lắp góp phần đưa lợi nhuận của chi nhánh tăng cao trong năm 2002.
* Tình hình đóng góp nghĩa vụ với ngân sách nhà nước:
Do mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nên năm 2002 chi nhánh thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước được cao hơn năm 2001 tăng 42,8% tương ứng với số tuyệt đối 434.875.000đ.
* Tình hình thu nhập người lao động:
Cùng với sự mở rộng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi nhánh đã đảm bảo được lợi ích thu nhập cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người lao động được ngang bằng với nhiều doanh nghiệp lớn trong cùng ngành. Vì vậy năm 2002 thu nhập bình quân đầu người tăng 65.000đ trên người, trên tháng. Kết quả này không chỉ đảm bảo mức sống vật chất cho cán bộ công nhân viên mà còn khích lệ tinh thần làm việc của họ, tạo động lực cho sự phát triển chung của toàn chi nhánh.
II. Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty
1. Tình hình nguồn vốn lưu động trong kinh doanh của công ty
Trước khi xem xét tình hình sử dụng vốn lưu động, ta cần nghiên cứu kết cấu vốn của công ty biến động qua các năm. Từ đó biết được tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng số vốn và sự biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ vốn.
1.1 Cơ cấu vốn của chi nhánh trong 2 năm 2001 - 2002
Bảng 2: Kết cấu vốn của chi nhánh năm 2001 – 2002.
ĐVT:1000đ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Chênh lệch
Số tiền
TL%
Số tiền
TL%
Số tiền
TL%
1
Tổng vốn
44.033.167
100
46.669.313
100
2.636.146
6,0
2
Vốn lưu động
31.307.152
71
34.247.549
73,4
2.940.397
9,4
3
Vốn cố định
12.726.015
29
12.421.764
26,6
-304.251
-2,4
4
Doanh thu
37.675.070
40.778.143
3.103.073
8,2
Nguồn: Bảng CĐKT của chi nhánh năm 2001 – 2002.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vì v
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status