Tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary



MỤC LỤC
 
Lời nói đầu. T1
Chương I : Lý luận chung về kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp. T3
1.1. Nội dung cơ bản về thuế GTGT áp dụng trong doanh nghiệp T3
1.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp. T8
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
Chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary. T19
2.1. Khái quát chung về Công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary. T19
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
Chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary. T27
Chương III: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT tại Công ty Chế toạ máy điện Việt Nam –Hungary T37
3.1. Nhận xét chung. T37
3.2. Đánh giá chung về tổ chức kế toán thuế GTGT tại Công ty
Chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary. T37
3.3. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế
toán thuế GTGT tại Công ty Chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary. T39
 
Kết luận. T41
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

từ đặc thù thì giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như: vé số, cước vận chuyển …
Khi xác định được doanh thu bán hàng là giá chưa có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 … : Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng (giá chưa có
thuế GTGT)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Đối với cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ không phải lập hoá đơn bán hàng, căn cứ vào Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 …
Có TK 3331 (33311) : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng.
Với trường hợp cho thuê tài sản theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 … : Tổng tiền nhận trước.
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng.
Với trường hợp bán hàng theo cách trả góp (hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 : Doanh thu 1 lần (Giá bán trả 1 lần)
Có TK 711 : Thu nhập hoạt động tài chính ( Lãi
bán trả chậm)
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ.
Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:
Doanh thu bán hàng (tính theo chi phí để sản xuất ra sản phẩm).
Nợ TK 627, 641, 642 : Chi phí để sản xuất ra sản phẩm.
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ.
Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ dùng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay dùng cho mục đích khác (khen thưởng, hoạt động sự nghiệp …) thì số thuế GTGT phải nộp tính vào chi chí SXKD hay trừ vào nguồn king phí, kế toán ghi:
Nợ TK 641, 642 : Chi phí (+) thuế GTGT
Nợ TK 431 : Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ TK 161 : Chi sự nghiệp

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 152 : Doanh thu nội bộ
Trả lương cho công nhân bằng sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ
Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, bất thường (thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập chưa có thuế GTGT), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 … : Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 : Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 721 : Các khoản thu nhập bất thường
Kế toán thuế GTGT phải nộp, thuế GTGT được miễn giảm, hoàn thuế GTGT và quyết toán thuế GTGT.
Cuối kỳ trên cơ sở số thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ, kế toán tính toán, xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ trong kỳ. Số thuế GTGT phải nộp được xác định:
Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
phải nộp = đầu ra - được khấu trừ
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ kế toán sau hay được hoàn thuế theo quy định.
Khi phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Số thuế GTGT đầu vào được hoàn, kế toán phản ánh, theo dõi trên sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (mẫu số 02-DN). Khi nhận được tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào được hoàn lại, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133
Trường hợp cơ sở kinh doanh được giảm thuế GTGT phải nộp theo quy định của luật thuế GTGT thì số thuế GTGT được giảm hạch toán vào thu nhập bất thường trong kỳ. Thuế GTGT được giảm sẽ phản ánh, theo dõi trên sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (mẫu số 03-DN).
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 721 : Các khoản thu nhập bất thường
Số thuế GTGT được giảm, NSNN trả lại bằng tiền, khi nhận được tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 721
g. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán thuế GTGT.
Khi thực hiện luật thuế GTGT, chế độ sổ sách kế toán áp dụng cho các cơ sở kinh doanh được thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bổ sung thêm 2 mẫu sổ:
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (mẫu số 02- DN): dùng ghi chép, phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại ở cuối kỳ kế toán.
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (mẫu số 03- DN): dùng ghi chép, phản ánh số thuế GTGT được miễn giảm ở cuối kỳ báo cáo.
Tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng tại cơ sở kinh doanh, các sổ kế toán theo dõi, phản ánh TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” và TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” được quy định như sau:
Đối với hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, TK 133 và TK 3331 được theo dõi, phản ánh trên Nhật ký chứng từ số 10.
Đối với hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái thì Nhật ký sổ cái được mở thêm các cột để phản ánh TK 133 (chi tiết TK 1331, TK 1332) và TK 3331.
Đối với hình thức kế toán Nhật ký chung và hình thức kế toán chứng từ ghi sổ thì TK 133 và TK 3331 được theo dõi trên Sổ cái mở cho từng TK. Cuối mỗi tháng, đồng thời với quá trình ghi sổ kế toán, kế toán phải nộp:
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào.
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ (nếu có)
Bảng kê thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất (nếu có).
Hàng tháng cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán, số liệu tổng hợp các Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, Bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ mua vào, các chứng từ nộp thuế GTGT, chứng từ được hoàn trả, giảm thuế GTGT lập tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) nộp cho cục thuế.
Hàng kỳ cơ sở kinh doanh thực hiện quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế, kê khai toàn bộ số thuế phải nộp, số còn thiếu hay nộp thừa tính đến thời điểm quyết toán thuế. Cơ sở kinh doanh lập bản quyết toán thuế GTGT (mẫu số 10/GTGT) nộp cho Cục thuế.
Lập tờ khai thuế GTGT – Lập quyết toán thuế GTGT (vào cuối kỳ).
1.2.2 Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và doanh nghiệp không nộp thuế GTGT.
a. Nguyên tắc
. Giá vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT đầu vào).
. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế).
Với thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập.
. Phương pháp hạch toán.
Khi mua vật tư, h
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status