Xây dựng hệ thống marketing mix và chiến lược marketing chung cho công ty TNHH Thiện Mỹ - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Xây dựng hệ thống marketing mix và chiến lược marketing chung cho công ty TNHH Thiện Mỹ



MỤC LỤC
Lời mở đầu 0
Chương I: Khái quát thị trường nghành quảng cáo nói chung ở Việt Nam và thực trạng kinh doanh của công ty TNHH Thiện Mỹ 2
I. Khái quát thị trường quảng cáo nói chung 2
1.Khái quát chung thị trường quảng cáo Việt Nam trong những năm gần đây 2
2. Tình hình cạnh tranh 5
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty 7
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 7
1.2 Triết lý kinh doanh và mục tiêu 8
1.3 Nghành nghề kinh doanh 9
1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng của từng bộ phận 10
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh 11
2.11 Môi trường marketing vĩ mô 11
2.12 Môi trường marketing vi mô 14
2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật 16
2.3 Nguồn nhân lực 17
2.4 Năng lực tài chính và thực trạng kinh doanh của công ty 18
2.41 Năng lực tài chính 18
2.42 Thực trạng kinh doanh của công ty 19
Chương II Xây dựng hệ thống marketing mix và chiến lược marketing chung cho công ty 24
I. Thực trạng hoạt động marketing của công ty 24
1. Thực trạng 24
II. Xây dựng hệ thống marketing mix 27
2. Xây dựng ngân sách marketing 30
4. Xây dựng chiến lược marketing 4p cho công ty 35
4.1 Chính sách về sản phẩm 37
4.2 Chính sách giá 42
4.3 Chính sách phân phối. 44
4.4 Chính sách truyền thông 47
Phụ lục 52
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ể thu hút khách hàng đến với mình.
Hiện tại trụ sở giao dịch của công ty đặt tại 108 Phan kế Bính. Diện tích mặt bằng gần 200m2 được chia ra làm 5 phòng chính (phòng giám đốc; phòng họp; phòng kế toán; phòng hành chính; phòng thiết kế) mỗi phòng đều được trang bị máy vi tính, điều hoà nhiệt độ, điện thoại…… và các máy tính được nối mạng nội bộ rất tiện cho việc quản lý thông tin và quá trình sử dụng. Ước tính tổng số tiền đầu tư thiết cho các phòng xấp xỉ 150triệu đồng. Có thể nói công ty có csvc khá tốt đảm bảo những điều kiện tốt nhất cho nhân viên co thể làm việc hết khả năng của mình. So với các đối thủ cạnh tranh cùng cấp thì công ty cũng có những lợi thế nhất định và với diện tích gần 200m2 sẽ tạo ra sự thoải mái cũng như tin tưởng hơn đối với khách hàng của mình. Trong tương lai công ty có kế hoạch mở thêm một địa chỉ phân phối nữa nhằm tiếp cận gần hơn với khách hàng cũng như làm giảm chi phí cho khách hàng.
Nhà xưởng của công ty tại 233 phố Đội Cấn gồm nhiều máy móc công nghiệp với giá trị kinh tế cao. Ước tính tổng số tiền đầu tư vào nhà xưởng khoảng 500triệu đồng-đây là giá trị tài sản chính của công ty. Nhà xưởng gồm 10 nhân công lành thạo nghề có khả năng làm việc trong môi trường làm việc khó khăn. Xưởng sản xuất này làm việc trung bình khoảng 10h/ngày và đáp ứng tốt các mẫu thiết kế quảng cáo.
Nhìn chung, Công ty TNHH Thiện Mỹ có Cơ sở vật chất kỹ thuật khá tốt đảm bảo đáp ứng được nhu cầu làm việc của cán bộ công nhân viên trong nội bộ công ty và khách hàng mục tiêu. Trong thời gian tới cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế nghành quảng cáo nói riêng và với công ty TNHH Thiện Mỹ các điều kiện về cơ sở vật chất sẽ tiếp tục phải hoàn thiện và bổ xung, mở rông quy mô để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng cũng như gia tăng sức cạnh tranh cho công ty.
2.3 Nguồn nhân lực
Trong bối cảnh Việt Nam đang chuyển mình, hối hả cho hội nhập kinh tế quốc tế thì nguồn nhân lực chất lượng cao, hơn bao giờ hết đang là mối quan tâm hàng đầu của nhà nước, xã hội.
Nguồn nhân lực đóng góp cho sự thành công của công ty trên các khía cạnh chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi mới; kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đây là những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của các tổ chức, có công ty đề cao các yếu tố về năng suất; kỹ năng có tính chuyên nghiệp, và cũng có công ty lại đề cao dịch vụ tốt; chất lượng cao; khả năng đổi mới của đội ngũ nhân viên. Năng lực thông qua yếu tố con người thường mang tính bền vững và nó không thể xác lập trong một thời gian ngắn.
Công ty TNHH Thiện Mỹ với đội ngũ nhân lực khá tốt hầu hết được đào tạo từ những trường đại học chính quy và hơn hết là có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực của mình.
Nguyễn Mạnh Cưòng: Giám đốc kinh doanh (tốt nghiệp khoa tạo dáng công nghiệp viện Đại học mở HN).
Lê Thị Lan Anh: Kế toán trưởng (tốt nghiệp khoa kế toán học viện tài chính kế toán).
Nguyễn Thị Thanh Hiền: Trưởng phòng hành chính (tốt nghiệp ĐH thương mại khoa tài chính tổng hợp).
Phạm Văn Hùng: Trưỏng phòng kinh doanh (tốt nghiệp DH ngoại thương khoa thương mại).
Nguyễn Hoàng Minh: Phòng thiết kế (tốt nghiệp DH kiến trúc ).
Phạm Huy Doãn: Giám đốc sản xuất.
2.4 Năng lực tài chính và thực trạng kinh doanh của công ty
2.41 Năng lực tài chính
Khi thành lập công ty TNHH Thiện Mỹ với số vốn điều lệ là 200triệu, đến năm 2005 vốn góp được tăng thêm 100 triệu và theo ban gia,s đốc cho biết số vốn góp này sẽ tăng lên khoảng 1tỷ trong năm 2010. Theo báo cáo tài chính của các năm 2003, 2004, 2005 ta có một số cái nhìn tổng quát về nguồn vốn của công ty như sau
Năm Tổng nguồn vốn
842,427,457dong
714,762,443dong
1,637,739,889dong
Trong đó tỷ lệ vốn vay trên nguồn vốn chủ sở hữu trung bình là 150% điều này phản ánh tình hình tồn kho và nợ phải trả của doanh nghiệp là khá lớn.
2.42 Thực trạng kinh doanh của công ty
Ngay từ bước đầu tiên tham gia vào lĩnh vực quảng cáo công ty TNHH Thiện Mỹ đã đi vào hoạt động khá ổn định, các đơn đặt hàng mặc dù với quy mô nhỏ, giá trị thấp nhưng rất thường xuyên, nó đã tạo cơ sở vững chắc cho việc xâm nhập sâu hơn vào nghành quảng cáo. Mặc dù những năm đầu đi vào hoạt động công ty làm ăn không có lãi thậm trí là lỗ nhưng công ty vẫn duy trì hoạt động kinh doanh của mình vì xu hướng mở rộng được thị trường mục tiêu đã được ban lãnh đạo công ty nhận thấy. Và thực tế đã chứng minh trong những năm 2004; 2005; 2006 công ty đã có lọi nhuân dương và đây là nguồn cổ vũ rất lớn cho toàn bộ nhân viên trong công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003
Chỉ tiêu
Mã số
Năm này
Năm trước
1
2
3
4
Doanh thu thuần
Giá vốn hang bán
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí tài chính
Lợi nhuận từ HĐKD
(20=11-12-13-14)
Lãi khác
lỗ khác
Tổng lợi nhuận kế toán (30=20=21-22)
Các khoản tăng giảm
Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN (50=30-40)
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế
(70=30-60)
11
12
13
14
20
21
22
30
40
50
60
70
4,317,649,508
4,320,307,444
125,131,292
15,784,773
-143,574,001
5,06o,563
7,309,473
-145,822,911
-145,822,911
-46,663,332
-99,159,580
3,539,177,818
3,487,453,658
87,501,028
21,093,750
-56,780,618
1,812,018
10,760
-55,069,360
-55,069,360
-17,622,195
-37,447,165
Giải thích và kiến nghị của doanh nghiệp:Do đầu năm 2003, ảnh hưỏng của thời tiết nên việc kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Thiện Mỹ bị ảnh hưởng năng nề vì vậy dẫn tới tình hình làm ăn thua lỗ. Cụ thể :Gió lốc làm đổ 3 tấm biển lớn gây thiêt hai hang tỷ dồng đối với lợi nhuận của công ty. Ngoài ra, vì luồng tiền thanh toán được chia thành nhiều đợt nên sẽ phân bổ vào các năm sau và đây cũng là nguyên nhân dẫn đến thua lỗ của doanh nghiệp trong năm 2003. Hơn nữa do viêc quản lý chi phí sx của doanh nghiệp chưa tốt nên làm ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Ngoài ra do đây là những năm đầu đi vào hoạt động nên tình hình nợ đọng của khách hàng vẫn còn lớn.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004
Chỉ tiêu
Mã số
Năm này
Năm trước
1
2
3
4
Doanh thu thuần
Giá vốn hang bán
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí tài chính
Lợi nhuận từ HĐKD
(20=11-12-13-14)
Lãi khác
lỗ khác
Tổng lợi nhuận kế toán (30=20=21-22)
Các khoản tăng giảm
Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN (50=30-40)
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế
(70=30-60)
11
12
13
14
20
21
22
30
40
50
60
70
8,311,751,995
8,066,823,544
174,973,547
20,068,472
49,886,432
2,910,460
52,796,892
52,796,892
14,783,130
38,013,762
4,317,649,508
4,320,307,444
125,131,292
15,784,773
-143,574,001
5,06o,563
7,309,473
-145,822,911
-145,822,911
-46,663,332
-99,159,580
Giải thích và kiến nghị của doanh nghiệp: Trong năm 2004 doanh nghiệp đã mở rộng được phạm vi kinh doanh của mình sang một số tỉnh và thành phố trong cả nứoc như Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh……Chính vì những lý do đó làm cho doanh thu của năm 2004 tăng 192,5% so với năm 2003. Tuy nhiên do vẫn chưa giảm dược chi phí một cách tối ưu nên Giá vốn hang bán vẫn khá cao so với doanh thu, lý do này là nguyên nhân...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status