Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng - pdf 19

Download miễn phí Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ 6
MỞ ĐẦU 8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VÈ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 10
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA FDI 10
1.1.1 Khái niệm 10
1.1.2 Vai trò của Đầu tư trực tiếp nước ngoài 12
1.2 CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN FDI 17
1.2.1 Lý thuyết chu kì sống quốc tế của sản phẩm 17
1.2.2 Lý thuyết về quyền lực thị trường 18
1.2.3 Lý thuyết về tính không hoàn hảo của thị trường 18
1.2.4 Lý thuyết chiết trung 19
1.2.5 Lý thuyết năng suất biên của vốn 19
1.3 CÁC HÌNH THỨC CỦA FDI 22
1.3.1. Xét về hình thức sở hữu 22
1.3.2 Phân loại theo mục đích đầu tư 23
1.3.3. Phân loại theo địa điểm đầu tư 24
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI FDI 25
1.4.1 Khái niệm môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài: 26
1.4.2 Phân loại môi trường đầu tư 28
1.4 XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA DÒNG FDI TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY 30
1.5.1 FDI tăng nhanh và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn đầu tư phát triển kinh tế đối với mỗi quốc gia 30
1.5.2 Sự phân bổ dòng vốn FDI không đều, phần lớn tập trung ở các nước công nghiệp phát triển. 31
1.5.3 Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng của chủ đầu tư quốc tế và một số nước đang phát triển cũng dần trở thành nhà đầu tư nước ngoài 31
1.5.4 Có sự thay đổi lớn trong lĩnh vực đầu tư, chuyển từ đầu tư vào những lĩnh vực truyền thống sang đầu tư vào dịch vụ và những ngành có hàm lượng công nghệ và kỹ thuật cao 32
1.5.5 Đông Á và Đông Nam Á đang trở thành khu vực thu hút nhà đầu tư nước ngoài 32
1.5.6 Dòng vốn FDI đang chịu sự chi phối và kiểm sóat chủ yếu bởi các công ty xuyên quốc gia ở các nước công nghiệp phát triển 33
1.5.7 Có nhiều dạng mới của hình thức đầu tư: Hợp đồng licensing, hợp đồng quản lý công trình đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn, hợp đồng phân chia sản phẩm 34
1.5.8 FDI ngày càng được chi phối bởi các hiệp định quốc tế 34
1.6 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI CỦA HÀ NỘI 35
1.7 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ S Ử DỤNG VỐN FDI VÀO HẢI
PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN 2001- 2006 39
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ CỦA HẢI PHÒNG 39
2.1.1 Nhóm yếu tố khung chính sách FDI 39
2.1.2 Nhóm nhân tố kinh tế 46
2.2 TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG 54
2.1.1 Số dự án và tổng số vốn đầu tư 54
2.2.2. Cơ cấu đầu tư 56
2.2.4 Đặc điểm thu hút FDI trong khu công nghiệp, khu chế xuất Hải Phòng 61
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI CỦA HẢI PHÒNG 62
2.3.1 Thành công đạt được trong thu hút vốn FDI vào Hải Phòng 62
2.3.2 Hạn chế trong thu hút vốn FDI vào thành phố Hải Phòng 71
2.2.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong thu hút vốn FDI vào Thành phố Hải Phòng 75
2.5 TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ: 77
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM HỘI NHẬP WTO. 82
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNGTHU HÚT FDI VÀO HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2007- 2010. 82
3.1.1 Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút vốn FDI vào Hải Phòng. 82
3.1.2 Mục tiêu và phương hướng thu hút vốn FDI vào Hải Phòng giai đoạn 2007 - 2010 85
3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN FDI VÀO HẢI PHÒNG 86
3.2.2 Giải pháp từ phía Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng 86
3.2.3 Giải pháp từ phía doanh nghiệp 94
3.2.3.1 Các doanh nghiệp cần chú trọng vào công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ và lao động 94
3.2.2.2 Chủ động tiến hành hoạt động xúc tiến đầu tư 94
KẾT LUẬN 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 98
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

bàn được bảo hộ chỉ khoảng gần 220 đối tượng, thì liên tục trong 2 năm, số lượng đơn đăng ký bảo hộ đã tăng vọt: Năm 2002: 165 đơn, năm 2003: 200 đơn, năm 2004: 255 đơn. Đến cuối năm 2004, đã có 397 đối tượng sở hữu công nghiệp trên địa bàn được bảo hộ, tăng 80,5% so với đầu năm 2002, trong đó có 6 đơn đăng ký bảo hộ ở nước ngoài.
Các đối tượng mới của sở hữu công nghiệp như kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giả pháp hữu ích được hướng dẫn chi tiết về thủ tục và quy trình nộp đơn đã tạo ra bước ngoặt về nhận thức của doanh nghiệp, đặc biệt là với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Công tác thực thi quyền sở hữu trí tuệ, chống hàng nhái, hàng giả, chống gian lận thương mại đã được các cơ quan hữu quan bước đầu thực hiện có hiệu quả
- Về hoạt động chuyển giao công nghệ:
Hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn một số năm gần đây bước đầu đã được khởi động thông qua một số dự án đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ. Các thiết bị công nghệ được đầu tư chủ yếu có xuất xứ từ các nước công nghiệp và các nước đang phát triển (các nước công nghiệp chiếm 42%, các nước đang phát triển chiếm 35%, Việt nam sản xuất 23%). Một điểm đáng quan tâm là ngay trong khâu đầu tư trực tiếp cho mở rộng sản xuất và đổi mới thiết bị công nghệ, tỷ lệ phân bố khoảng 51% doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất với dây chuyền thiết bị công nghệ tương đương; 46,6% đầu tư đổi mới công nghệ; 3,4% cho mục đích khác.
Nhìn chung, thời gian qua các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn đã quan tâm đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, đóng góp quan trọng cho chỉ tiêu tăng trưởng GDP của thành phố, cũng như chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trước những thách thức của quá trình hội nhập.
e. Cơ sở hạ tầng
* Hệ thống cảng biển của Hải Phòng có lượng hàng hoá thông qua lớn nhất trong các cảng miền Bắc. Cảng Hải Phòng có trang thiết bị hiện đại, an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế. Lượng hàng hoá dự kiến thông qua cảng thời kỳ 2001 - 2003 vào khoảng 8,5 - 12 triệu tấn/ năm. Dự án được phê chuẩn đối với cảng Container Chùa Vẽ sẽ làm cho Cảng này thành khu chu chuyển hàng hoá lớn nhất và hiện đại nhất trong khu vực phía Bắc với công suất khoảng 500.000 tấn/ năm. Cảng có 17 khu vực neo đậu cho các tầu thuyền ra vào cảng với chiều dài 2.700 m và độ sâu khoảng 8,5 m sát cạnh các kho Container. Thêm vào đó, hệ thống cảng biển bao gồm 9 điểm hạ neo cho tàu có trọng tải tối đa 50000 DWT trong khu vực vùng tàu Hạ Long - Hòn Gai và 3 điểm hạ neo cho tàu có trọng tải lên tới 40000 DWT. Các kho chứa hàng có diện tích là khoảng 600,000 m2 dùng cho công việc chứa hàng, 200,000 m2 dành cho Container và 400, 000 m2 dành cho các kho dự trữ ngoài trời (Thép, trang thiết bị, hàng hoá). Ðã có sẵn khoảng 51,000m2 kho bãi. Các kho bãi được chia ra thành nhiều khu thuận tiện cho việc chứa hàng và vận chuyển. Ga bốc xếp Container có diện tích 7,500m2. Tất cả các phương tiện phục vụ bốc xếp đều có sẵn. Phương tiện bao gồm hệ thống hai giàn cần trục, đoàn xe chở Container trọng tải từ 2.5 - 42 tấn, bệ cần trục trọng tải: 5 - 42 tấn, một cần trục di động có trọng tải 50 tấn , một máy đóng gói tự động với công suất 4000 tấn hàng/ ngày, một giàn cần trục nổi có trọng tải 85 tấn, một ga cân hàng có trọng tải 80 tấn
* Mạng lưới đường bộ của Hải Phòng rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá đến Hà Nội và các tỉnh phía Bắc thông qua Quốc lộ số 5 và Quốc lộ số 10
* Mạng lưới đường sông của Hải Phòng cũng rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá
* Tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai, nối liền với Côn Minh (tỉnh Vân Nam - Trung Quốc) tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc chuyên chở hàng hoá tới phía Nam Trung Quốc. Tuyến Hải Phòng - Hà Nội nối liền trực tiếp với nhiều thành phố thị xã đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh
* Sân bay chính của thành phố Hải Phòng là sân bay Cát Bi, cách trung tâm thành phố 5km có thể tiếp nhận máy bay Airbus 320 hay các loại máy bay có trọng tải tương tự. Sân bay hiện nay được sử dụng cho các chuyến bay trong nước tới thành phố Hồ Chí Minh, Ðà Nẵng và Hà Nội. Từ các thành phố này đều các chuyến bay ra quốc tế
* Hải Phòng có các khu công nghiệp, chế xuất và khu kinh tế. Khu công nghiệp Nomura Hải Phòng nằm trên đường Quốc lộ số 5 nối Hải Phòng - Hà Nội và khu kinh tế Đình Vũ nằm gần cảng nước sâu mới xây dựng. Khu công nghiệp Nomura được coi là tốt nhất Việt Nam về hạ tầng cơ sở, có diện tích 153 ha, trạm cung cấp điện độc lập 50 MW, nhà máy nước, 1 tổng đài điện thoại 2.000 đường dây và nhiều phương tiện công cộng khác. Khu kinh tế Đình Vũ được chia thành 3 phần: khu vực chế biến xuất khẩu, khu công nghiệp và khu dân cư. Khu kinh tế Đình Vũ có diện tích xấp xỉ 1.152 ha, khi hoàn thành Đình Vũ sẽ trở thành một khu công nghiệp, cảng nước sâu cho tàu có trọng tải tới 20.000 tấn và công suất 12 triệu tấn hàng hoá/ năm, khu thương mại và dân cư hiện đại.
* Mạng lưới bưu chính viễn thông :Với cơ sở vật chất và mạng lưới viễn thông hiện đại, Hải Phòng đã tạo ra một phạm vi rộng lớn cho dịch vụ liên lạc trong nước và quốc tế như dịch vụ điện thoại, điện thoại thẻ, fax, điện thoại di động, dịch vụ trả trước, e-mail và dịch vụ internet. Ðảm bảo tính nhanh gọn trong các loại hình dịch vụ bưu chính trên toàn cầu như EMS, DHL, FedEx
* Nguồn cung cấp năng lượng:
Hải Phòng gần đây đã được cung cấp năng lượng từ mạng lưới điện quốc gia, chủ yếu từ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, nhà máy nhiệt điện Phả Lại và nhà máy nhiệt điện Uông Bí. Hải Phòng cói 06 nhà máy cung cấp điện Một nhà máy điện có có công suất từ 300 tới 600 MW sẽ đảm bảo cho việc cung cấp năng lượng công nghiệp và công cuộc hiện đại hoá của thành phố.
* Nguồn cung cấp nước:
Có 6 nhà máy nước tại Hải Phòng như: An Dương, Cầu Nguyệt, Vật Cách, Ðồ Sơn, Uông Bí, và Ðình Vũ với công suất cung ứng là 152,000 m3/nước ngày Nhờ có nguồn nước mặt dồi dào từ các sông Ðá Ðỏ, An Kim Hai , Giá cũng như trữ lượng nước ngầm, những nhà máy cấp nước khác cũng đang được tiến hành xây dựng để phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế ở thành phố, đặc biệt cho các khu công nghiệp và các khu đô thị mới
* Dịch vụ tàu biển: Hải Phòng là nơi tập trung nhiều công ty sản xuất tàu biển của Việt Nam bao gồm Vosco, Vinaship, Germatrans, Vinalines, Vitranchart và Vietfract. Rất nhiều tuyến đường hàng hải, đại lý tàu biển trong nước và quốc tế cũng đã thiết lập chi nhánh, văn phòng thay mặt ở Hải Phòng, bao gồm Vosa, APM-Saigon, Sealand, Mitsui, Evergreen, Maerk, P&O Nedloyd, NYK, APL, Hapaglloy, Yangming, DSR, Huyndai, KMTC, CMA, MISC, Hanjin, K-line, Cosco, Heung-A
* Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế:
Khu công nghiệp Nomura Hải Phòng nằm trên đường Quốc lộ số 5 nối Hải Phòng - Hà Nội và khu kinh tế Đình Vũ nằm gần cảng nước sâu mới xây dựng. Khu công nghiệp Nomura được coi là tốt nhất Việt Nam về hạ tầng cơ sở, có diện tích 153 ha, trạm cung cấp điện độc lập 50 MW, nhà máy nư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status