Thưc trạng thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam giai đoạn 1988-2004 - pdf 19

Download miễn phí Đề tài Thưc trạng thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam giai đoạn 1988-2004



 
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN NỘI DUNG 2
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2
2. Đặc điểm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN) 2
3. Các hình thức vốn ĐTTTNN ở việt nam 2
3.1. Hình thức doanh nghiệp liên doanh 2
3.2. Hình thức doanh nghiệp đầu tư 100%vốn nước ngoài 3
3.3. Các hình thức đầu tư khác 3
4. Vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế -xã hội 3
4.1. Là nguồn vố bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế 3
4.2. Tăng thu ngân sách góp phần cải thiện cán cân thanh toán và cán cân vang lai của quôc gia 3
4.3. Các dự án FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế việt nam theo hướng CNH-HĐH. 4
4.4. Các dự án FDI góp phần nâng cao trình độ kĩ thuật công nghệ và học tập quản lý. 4
4.5. Các dự án fdi thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường ở vn đưa nền kinh tế vn hội nhập nhanh với nền kinh tế thế giới .5
4.6. Các dự FDI góp phần giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực nâng cao mức sống và trình độ cho người lao động. 5
4.7. Góp phần nâng cao khản năng cạnh tranh và mở rộng thị trường . 5
Chương II: Thưc trạng thu hút và sử dụng ĐTTTNN ở vn giai đoạn 1988-2004 6
1. Thưc trạng thu hút và sử dụng ĐTTTNN tại vn giai đoạn 1988-2006 6
2. Đánh giá thực trạng ĐTTTNN 7
2.1. Những kết quả đạt được 7
2.2. Những hạn chế 8
2.3. Nguyên nhân 9
3. Một số vấn đề đăt ra nhằm bảo đảm nguồn vốn ĐTTTNN giai đoạn 2006-2010 10
3.1. Các yếu tố thuận lợi 10
3.2. Các yếu tố bất lợi 11
4. Tiềm năng thu hút đtttnn vào việt nam giai đoạn 2006-2010 12
Chương III: Giải pháp thu hút FDI vào VN giai đoạn 2006-2010 13
1. Kinh nghiệm thu hút vốn ĐTTTNN của một số nước 13
1.1. Kinh nghiệm bài học của Trung Quốc 13
1.2. Các nước NICS Châu Á 15
2. Quan điểm và định hướng thu hút vốn đtttnn vào vn giai đoạn 2006-2010 17
3. Giải pháp cụ thể thu hút vốn đtttnn vào VN giai đoạn 2006-2010 18
3.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch va chương trình thu hút FDI đến 2010. 18
3.2. Cải thiện môi trường đầu tư tăng sự hấp dấn đối với ĐTTTNN 18
3.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính 19
3.4. Xây dựng hệ thống bảo hiểm đủ tin cậy đa dạng các sản phẩm bảo hiểm trong đầu tư 20
3.5. Phát triển mạnh mẽ cơ sơ hạ tầng 20
3.6. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực 20
3.7. Xây dựng và triển khai có hiệu quả các dự án gọi vốn đầu tư 21
3.8. Nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp và triển khai hệ thống dịch vụ hỗ trợ hiệu quả 21
KẾT LUẬN 22
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và đầu tư ,nếu tớnh cả cỏc dự ỏn hết hiệu lực thỡ vốn FDI thực hiện đạt khoảng 40 tỷ USD .
Trong dú tổg số dự ỏn và tổng vốn trờn thỡ nhà đầu tư đăng kớ dưới hỡnh thức 100% vốn nước ngoài 77,2% về số dự ỏn (60,7%về tổng vốn ) đăng dưới hỡnh thức liờn doanh chi ếm 19,2 về số dự ỏn (31,2%về tổng vốn đăng kớ).số cũn lại đăng kớ thuộc lớnh vực hợp doanh,BOT, cụng ty cổ phần và cụng ty quản lý vốn.
Trong tổng vốn trờn ,lớnh vực cụng nghiệp và xõy dựng chiếm ttỷ trọng lớn 62,4%tổng vốn đầu tư đăng kớ (66,9%về số dự ỏn). tiếp theo là lớnh vực dịch vụ chiếm31,4%về vốn đăng kớ (21,4%về số dự ỏn).số vốn cũn lại đăng kớ đầu tư vào lớnh vực nụng-lõm-ngư nghiệp.cũng trong thời gian tư1988 tới nay ,VN đỏ đún cỏc nhà đầu tưtừ 78 quốc gia và vựng lỏnh thổ tới đầu tư. Trong dú ,nhà đầu tư từ cỏc nước chõu ỏ chiếm 76,5% về số dư ỏn v à 69,8% vốn đ ăng kớ ,cỏc n ư ớc chõu õu 10% về số dự ỏn và 16,7% vốn đăng kớ ,cỏc nước chõu mỹ chiếm 6%về số dự ỏn và 6% vốn đăng kớ .ri ờng Hoa kỡ chiếm 4,5% về số dự ỏn và 3,7% vốn đăng kớ . tuy nhiờn ,Nhật bản là quốc đứng đầu trong triển khai vốn thực hiện tại viờt nam.
Về thu hỳt vốn đầu tư ,thỡ vựng kinh tế trọng điểm phớa nam đứng đầu khi chiếm 57,2%tổng vốn FDI đăng kớ và49,6% vốn thực hiện của cả nước .vựng kinh tế trong điểm phớa bắc chiếm 26% tổng vốn FDI đăng kớ va 28,7%vốn thực hiện của cả nước.
Cỏc địa phương dấn đầu cả nước về thu hỳt FDI:
-TP.HCM chiếm 21,8% tổng vốn đăng kớ , 29,1% về số dự ỏn , và 21,9% về tổng vốn thực hiện
-Hà Nội chiếm15,5% tổng vốn đăng kớ ,11,4%về số dự ỏn,và 12,3%tổng vốn thực hiện
-Đồng Nai chiếm 14,3% tổng vốn đăng kớ ,10,9%về số dự ỏn và14,1%tổng vốn thực hiện.
-Bỡnh Dương chiếm 10% tổng vốn đăng kớ , 18,4% về số dự ỏn , và 7% về tổng vốn thực hiện
-Bà Ria Vung Tàu chiếm 9,4% tổng vốn đăng kớ , 1,9% về số dự ỏn , và 4,3% về tổng vốn thực hiện
2.2. Những hạn chế
a.Quy mụ thu hỳt đầu tư chưa cao
Nhỡn vào bức tranh FDI cho th ấy sự đúng gúp nổi trội về vốn đầu tư trực tiếp từ cỏc nước chõu ỏ, chiếm trờn 62% tổng vốn đăng kớ , đứng đầu Xingapo, rồi đến đài loan ,nhật bản quốc và hồng cụng.mặc dự trong phần vốn đầu tư ấy cú thể cú cả vốn của tập đoàn õy-mỹ ,song trong cỏc quốc gia G7 chỉ cú nhật là cú đầu tư đỏng kể vào Việt Nam
-Quy mụ thu hỳt vốn ,măc dự đó tăng lờn nhưng cũn dưới khản năng thực tế ,cũn nhiều dự ỏn đang cũn chờ cấp phộp do cũn những vướng mắc về cơ chế chớnh sỏch và tổ chức quản lý ,một số nhà đầu tư cũn lưúng lự khi quỏ trỡnh hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoỏ đang đi vào chiều sõu .chung ta khụng tận dụng triệt để được lợi thế so sỏnh của đất nước về ổn định về chớnh trị xó hội ,nguồn nhõn lực khỏ và một thị trường nội địa cú sức mua đang tăng trưởng nhanh với hơn 82 triệu dõn (chỉ riờng năm 2004 ,tổng mức lưu chuyển hang hoỏ bỏn lẻ và dịch vụ đó tăng lờn tren 18%)
Xột về quy mụ của từng dự ỏn ,tuy cú mức tăng dần nhưng chưa vượt nỏi 10 triệu USD /dự ỏn . điều này cú nghĩa là quy mụ đầu tư cũn quỏ nhỏ bộ ,chưa thực sự đồng bộ bà chưa cú nhiều dự ỏn sản xuất da dạng sản phẩm .chớnh vỡ vậy phần giỏ trị gia tăng chưa cao và hiệu quả kinh tế cũn rất khiờm tốn .Thực tế cho thấy ,cỏc dự ỏn cú quy mụ nhỏ nờn nhiều dự ỏn mang tớnh gia cụng ,lắp rỏp ,sản xuất phần cuối của chu trỡnh sản xuất .phần vật tư nguyờn liệu và bỏn thành phẩm cũn phải nhập ngoại nờn giỏ trị gia tăng tạo ra tại việt nam là khụng cao , điển hỡnh là nghành lắp rỏp ụ tụ ,xe mỏy ,da giầy,dệt may và lắp rỏp điện tử
-Cơ cấu của nguồn vốn này cũng cú phần chưa hợp lý .Đư vào nõng cấp vào cơ sở hạ tầng ,lớnh vực dịch vụ cao cấp cũn đang khiờm tốn .cỏc đối tỏc cú cụng nghệ cao ,tiờn tiến chưa nhiều ,trong đú cỏc nước G7 mới chiếm 23% tổng vốn FDI vào việt nam .trong khi đú ,một số khụng nhỏ dự ỏn cú vốn FDI làm ăn khụng hiệu quả ,quy mụ cũn nhỏ ,sử dụng thiết bị cụng nghệ cũn bỡnh thường, thiếu cụng nhgệ phụ trợ
-Tỡnh trạng tranh chấp lao động cũn xảy ra ở nhiều doanh nghiệp cú vốn FDI, tuy khụng nhiều những đang gõy tõm lý e ngạy cho những nhà đầu tư tiềm năng ,cần được cỏc bờn tập trung giải quyết trong thời gian tới
b.Thiếu sự cõn đối trong thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài
VIỆT NAM gia nhập WTO , nền kinh tế đang trờn đà phỏt triển ..là những cơ hội rất thuận lợi để việt nam thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài .măc du trong thời gian vừa qua đỏ cú xu hương tăng nhưng vấn cũn chậm và quy mụ cũn nhỏ, chưa đỳng với tiềm năng của đất nước ,cú sự bất cõn đối giữa cỏc vựng miền, giữa cỏc nghành ,cỏc lớnh vực
2.3.Nguyờn nhõn
a.Rào cản thu hỳt FDI
Bờn cạnh những kết quả khả quan ,thu hỳt đầu tư trực tiếp nước ngoài ơ việt nam cũng đang gặp một số khú khăn từ phớa mụi trường đầu tư
-Trước tiờn là vướng mắc về quy chế .hầu hết lớnh đầu tư cú điều kiện chưa cú văn bản quy định cỏc điều kiện cụ thể làm căn cứ cho cụng tỏc thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư . điều này đang gõy lung tỳng cho cơ quan quản lý đầu tư ở cỏc địa phương ,cũng như cỏc nhà đầu tư khi quyết định đầu tư
-Hai là, chưa chuẩn bị són sang về đất đai .việc điều chỉnh quy hoạch đất đai phự hợp với yờu cầu đầu tư cũn chậm và phức tạp .thờm vào đú là viẹc đền bự ,giải phúng mặt bằng ,di dời ,tỏi định cư cho người dõn ở khu vực đầu tư cũn nhiều bất cập .tỡnh trạng đó và đang hạn chế việc tiếp nhận cỏc dự ỏn mới ,cũng như việc đẩy nhanh tiến độ thưc hiện cỏc dự ỏn
-Ba là, việc xử lý về quan điểm , đặc biệt là sự phự hợp với quy hoạch của một số nghành với dự ỏn lớn cũn lung tỳng và kộo dài và gõy ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của cỏc nhà đầu tư ,cũng như sự tiếp hận đầu tư của cỏc địa phương.
-Bốn là,về phỏp luật ,chớnh sỏch ,hiện cũn một số vấn đề như trỡnh tự ,thủ tục mở chi nhỏnh …chưa được hướng dấn đầy đủ ,hay chưa được sửa đổi phự hợp cũng đang làm giảm tiến độ tiếp nhận ,triển khai dự ỏn . đú là chưa kể những yếu kộm “tiềm tang ” đó được cảnh bỏo nhiều ,những kết quả khắc phục cũn chậm ,như yếu kếm về cơ sở hạ tầng ,chất lượng nguồn lực ..
để khắc phục được tỡnh trạng đú cần cú sự phối hợp chặt chẽ và sự đồng thuận giữa cỏc cấp bộ,nghành , địa phương.cú như vậy thu hỳt FDI mới cú thể sớm về đớch kế hoạch năm 2007 ,với trờn 12 tỷ USD vốn đăng kớ mới và hơn 4,5 tỷ USD vốn thực hiện ,thay vỡ 8 thỏng qua đó đạt lần lượt hơn 8,32 tỷ USD và gần 3tỷ USD
Cỏc nước đang phỏt triển ,nhất là cỏc nước ở chõu ỏ , đang cạnh tranh gay gắt để thu hỳt vốn FDI .nước nào cũng tỡm những chiến lược mới ,biện phỏp mới để thu hỳt FDI nhiều hơn ,việt nam cần nghiờn cứu những chiến lược và biện phỏp hữu hiệu để thành cụng trong cuộc cạnh tranh này .
3.Một số vấn đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status