Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn thương tín thành phố Đà Nẵng - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn thương tín thành phố Đà Nẵng



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG 1
VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1
1. TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1
1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng 1
1.1.1. Tín dụng 1
1.1.2. Tín dụng ngân hàng: 1
1.1.3. Các hình thức tín dụng: 1
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng: 2
2. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG: 2
3. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY VÀ ĐẶC ĐIỂM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ: 4
3.1. Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: 4
3.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng: 6
4. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN NGOÀI QUỐC DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 6
4.1. Nguyên tắc vay vốn 6
4.2. Điều kiện vay vốn 6
4. 3. Loại cho vay: 7
4. 4. Những nhu cầu vốn không được cho vay: 7
4. 5. Thời hạn cho vay: 8
4.6. Lãi suất cho vay: 8
4.7. Mức cho vay: 8
4.8. Thu nợ và lãi vốn vay: 9
4.9. Hồ sơ vay vốn: 10
CHƯƠNG II 11
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI 11
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG 11
SẦI GÒN THƯƠNG TÍN ĐÀ NẴNG. 11
1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ĐN. 11
1.1. Quá trình thành lập NH TMCP SGTT chi nhánh Đà Nẵng: 11
1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP SGTT Đà Nẵng: 11
1.3. Tình hình nguồn vốn tại chi nhánh NHSGTT Đà Nẵng năm 2006-2007: 13
1.3.1. Tình hình nguồn vốn 13
1.3.2. Tình hình sử dụng vốn tại NHSGTT Đà Nẵng năm 2006-2007: 14
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHSGTT Đà Nẵng trong năm 2006-2007: 15
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH NHSGTT ĐÀ NẴNG NĂM 2006-2007: 16
2.1. Quy trình cho vay đối với với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 16
2.2. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn ngoài quocó doanh tại chi nhánh NHSGTT Đà Nẵng từ 2006-2007 18
2.2.1. tình hình chung về cho vay tại NHSGTT Đà Nẵng từ 2006-2007: 19
2.2.2. tình hình chung về cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh NHSGTT Đà nẵng từ 2006-2007: 20
2.3. Phân tích tình hình cho vsy ngắn hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quocó doanh tại chi nhánh NHSGTT Đà nẵng năm 2006-2007: 21
2.3.1. Tình hình chung về cho vayngoài quốc doanh 21
2.3.2. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo loại hình tổ chức doanh nghiệp: 23
3.3.3. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nước ngoài quốc doanh theo cách cho vay: 25
3.3.4. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nước ngoài quốc doanh theo cách cho vay: 26
3.3.4. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nước ngoài quốc 28
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 29
CHƯƠNG 3 33
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH NHSGTT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 33
1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH. 33
1.1. Những thành quả đạt được: 33
1.2. Những tồn tại của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 35
2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHSGTT ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN TỚI 37
2.1. Thu hút và mở rộng mạng lưới khách hàng: 37
2.2. Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư: 39
2.3. Mở rộng việc cho vay đối với các loại hình doanh nghiệp: 39
2.4. Ngân hàng nên có biện pháp tính giảm thủ tục và chi phí hành chính đối với các đơn vị cho vay ngoài quốc doanh. 40
2.5. Các biện pháp khác nhằm nâng cao kết quả cho vay: 41
2.6. Các biện pháp khơi tăng nguồn vốn của Chi nhánh. 42
2.7. Một số kiến nghị với các cấp, các ngành để tạo môi trường hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của NHSGTT Đà Nẵng. 43
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hiệp ngoài quốc doanh
Cá nhân
167.060
131.004
36.056
100
78,42
21,58
273.292
200.835
72.457
100
73.49
26.51
106.232
69.831
36.401
63,59
53,30
100,96
2
Doanh số thu nợ
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Cá nhân
133.648
101.573
32.076
100
76,00
24,00
226.832
182.146
44.686
100
80.30
19.70
93.184
80.573
12.610
69,72
79,33
39,31
3
Dư nợ bình quân
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Cá nhân
41.765
17.662
24.103
100
43,07
57,71
78.083
39.823
38.261
100.00
42.00
49.00
36.318
22.161
14.158
86,96
125,46
58,74
4
Nợ xấu bình quân
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Cá nhân
175.4
75.6
99.9
100
43,07
56,93
359.2
209.4
149.8
100
58.30
4.70
184
134
50
104,76
177,17
49,99
5
Tỷ lệ nợ xấu
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Cá nhân
0.42
0.43
0.41
0.46
0.53
0.39
0,40
0,1
-0,02
9,25
23,25
-4,21
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Xét về tình hình cho vay qua bảng 5, có thể thấy doanh số cho vay năm 2006 tăng 63,59% đạt 273,292 triệu đồng, đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp ngoài quốc daonh chiếm 73,49% trong tổng doanh số cho vay và có chiều hướng tăng về tỷ trọng, năm 2006 chiếm tỷ trọng 21,58% năm 2007 chiếm 26,51%.
Về doanh số thu nợ, tỷ trọng thu nợ giữa xdoanh nghiệp ngoài quốc doanh và cá nhân cũng tương ứng với tỷ trọng cho vay với cơ cấu trung bình 78,42%-21,58% qua 2 năm 2006-2007. Giá trị doanh số thu nợ năm 2007 tăng cao đạt 226.832 triệu đồng chiếm tỷ lệ 69,72%. Điều này cũng dễ hiểu vì doanh số cho vay năm 2007 tăng cao so với năm 2006.
Về giá trị nợ xấu bình quân, đây là chỉ tiêu phản ảnh khả năng thu nợ và rủi ro của ngân hàng trogn kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu bình quân trong 2 năm được duy trì ở mức từ 0,42 đến 0,46 tăng lên năm 2007 đồng nghĩa với việc giá trị cho vay tăng kéo theo nợ xấu cũng tăng có nghĩa rủi ro thu hồi nợ tăng. Ngân hàng cần có biện pháp để kiểm soát tỉ lệ này, cố gắng duy trì ở mức càng thấp càng tốt vì có thể giảm thiểu rủi ro. Trong nợ xấu bình quân, nợ xấu của cá nhân trong năm 2006 chiếm tỷ trọng 56,93 nhưng đến năm 2007tỷ trọng này chỉ là 41,7%. Nợ xấu của doanh nghiệp ngoài quốc daonh thì ngược lại, chiếm 43,07% trong tổng nợ xấu năm 2006 nhưng lại tăng lên chiếm 53,8% trong năm 2007. Năm 2006 tỷ lệ này tương ứng là 0,43%-0,41%. Như vậy, Ngân hàng cần có biện pháp chặt chẽ hơn để tăng khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Điều đáng mừng là tỷ lệ nằm trong phạm vi an toàn cho phép trong quy dịnh của Ngân hàng nhà nướclà 1%. Điều đó cho thấy, độ an toàn trong họat cho vay của Ngân hàng vẫn đạt mức cao.
2.2.2. tình hình chung về cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh NHSGTT Đà nẵng từ 2006-2007:
Bảng 6. Tình hình chung về cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ĐVT: Triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
1
Doanh số cho vay
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
131.004
96.144
34.860
100
73,39
26,61
200.835
154.161
46.674
100
76,76
23,24
69.831
58.017
11.814
53,30
60,34
33,89
2
Doanh số thu nợ Ngắn hạn
Trung, dài hạn
101.573
73.142
28.430
100
72,01
27,99
182.146
148.194
33.952
100
81,36
18,64
80.574
75.052
5.522
79,33
102,61
19,42
3
Dư nợ bình quân
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
17.662
14.312
3.351
100
81,03
18,97
39.823
29.919
9.904
100
75,13
24,87
22.160
15.607
6.553
125,46
109,05
195,59
4
Nợ xấu bình quân
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
75.6
57.8
17.8
100
76,47
23,53
209.4
160.4
49.0
100
76,58
23,42
134
102.5
31.3
176,98
177,38
175,69
5
Tỷ lệ nợ xấu
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
0.43%
0.04%
0.82%
0,53%
0.05%
1.11%
0.1%
0.01%
0.29%
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Trong cho vay đối với các doanh nghiệp ngòai quocó doanh thì tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 73%-75%). Doanh số cho vay năm 2007 tăng mạnh từ 131.004 triệu đồng năm 2006 lên 200.835 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 53,3%. Việc gia tăng này do năm 2007 Ngân hàng đac tìm kiếm và thiết lập nhiều mối quan hệ với các khách hàng mới. Đối với tín dụng trung và dài hạn tuy tăng về mặ t quy mô (tăng 11.814 triệu đồng) nhưng tỷ trọng lại giảm từ 26,61% namư 2006 xuống còn 23,24% năm 2007.
Thu nợ là khâu quan trọng trong quá trình cho vay, không làm tốt khâu này thì xem như hoạt động kinh doanh của ngân hàng không có hiệu quả. Tình hình thu nợ năm 2007 tương đối khả quan tăng từ 101.537 triệu đồng năm 2006 lên 182.146 triệu đồng năm 2007 với tốc độ tăng 79,33%. Trong doanh số thu nợ, tỉ trọgn thu nợ giữa ngắn hạn và trung hạn tương ứng khoảng 72,01%-27,99% điều này hòan toàn hợp lý vì tỉ trọng giữa cho vay ngắn hạn với trung-dài hạn cũng tương ứng khoảng 72,01% -27,99%.
Dư nợ xấu bình quân năm 2007 đạt 39,823 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2006 là 17.662 triệu đồng, dư nợ xấu ngắn hạn bình quân năm 2007 tuy có tăng đạt 29.919 triệu đồng chiếm tỷ trọng 75,13% nhưng về tỷ trọng lại giảm so với năm 2006 là 81,03%.
Nợ xấu bình quân năm 2007 đạt 209.4 triệu đồng cao hơn rất nhiều so với năm 2006, tỷ lệ nợ xấu khá cao với mức chênh là 134 triệu đồng với tỷ lệ tăng 176,98%. Tỷ lệ nợ xấu bình quana năm 2006 là 0,43%<1% theo quy định của Ngân hàng nhà nước. Tỷ lệ đảm bảo cho ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệ quả và chứng tỏ rằng việc cho vay của chi nhánh đã đạt yêu cầu.
2.3. Phân tích tình hình cho vsy ngắn hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quocó doanh tại chi nhánh NHSGTT Đà nẵng năm 2006-2007:
Tín dụng ngắn hạn là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mịa. Đối với NHSGTT Đà nẵng cũng vậy, phân flớn cho vay cácdoanh nghiệp ngoài quốc doanh để bổ sung vốn lưu động, phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2.3.1. Tình hình chung về cho vayngoài quốc doanh
Bảng 7. Tình hình chung về cho vay ngoài quốc doanh
ĐVT: Triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
1
Doanh số cho vay
- Công nghiệp sản xuất
- Công nghiệp chế biến
- Thương mại du lịch
96.144
52.822
40.986
2.336
100
54,94
42,63
2,43
154.161
79.347
71.823
2.991
100
51,47
46,59
1,94
58.017
26.525
30.837
655
60,34
50,22
75,24
28,03
2
Doanh số thu nợ
- Công nghiệp sản xuất
- Công nghiệp chế biến
- Thương mại du lịch
73.142
36.586
34.779
1.777
100
50,02
47,55
2,43
148.194
76.202
69.800
2.192
100
51,42
47,10
1,48
75.052
39.616
35.020
415
102,61
108,28
100,69
23,35
3
Dư nợ bình quân
- Công nghiệp sản xuất
- Công nghiệp chế biến
- Thương mại du lịch
14.312
7.479
5.709
1.123
100
52,26
39,89
7,85
29.919
15.627
11.991
2.301
100
52,23
40,08
7,69
15.607
8.147
6.282.
1.177
109,05
108,93
110,04
104,79
4
Nợ xấu bình quân
- Công nghiệp sản xuất
- Công nghiệp chế biến
- Thương mại du lịch
57.8
29.4
28.5
100
50,77
49,23
0
160.4
82.7
76.0
1.6
100
51,56
47,42
1,02
102.6
53.3
47.6
1.6
177,50
181,70
167,18
5
Tỷ lệ nợ xấu
- Công nghiệp sản xuất
- Công nghiệp chế biến
- Thương mại du lịch
0.40%
0.51%
0.50%
0.00%
0.54%
0.69%
0.63%
0.07%
0.13%
0.18%
0.14%
0.07%
32,69
34,11
27,20
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tăng từ 96.144 triệu đồng năm 2006 lên 154.161 triệu đồng năm 2007 với tốc độ tăng khá cao là 60,34%. Điều này thể hiện sự tăng trưởng trong họat động cho ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status