Tự học Excel và thực hành tổ chức số liệu kế toán trên Excel - pdf 19

Download miễn phí Tựhọc Excel và thực hành tổ chức số liệu kế toán trên Excel



Phần 1 – Kiến thức cơbản vềExcel.5
1.1. Thao tác với bảng tính . 5
1.1.1. Tạo một bảng tính mới. 5
1.1.2. Thêm mới một bảng tính. 5
1.1.3. Xoá một bảng tính. 6
1.1.4. Đặt tên cho bảng tính . 7
1.1.5. Lưu cửa sổbảng tính. 8
1.1.6. Tính chất của bảng tính. 10
1.1.7. Chọn ô trong bảng tính . 10
1.1.8. Các bước cơbản trong soạn thảo . 11
1.1.9. Sao chép và di chuyển dữliệu . 12
1.1.10. Định dạng bảng tính. 22
1.2. Sửdụng lệnh. 41
1.2.1. Sửdụng Menu Bar . 41
1.2.2. Sửdụng biểu tượng. 42
1.2.3. Sửdụng phím chuột phải . 42
1.2.4. Sắp xếp trật tựcác dòng. 43
1.2.5. Sắp xếp trật tựcác cột . 45
1.3. Định dạng dữliệu. 47
1.3.1. Xửlý Font chữ. 47
1.3.2. Canh lềcho dữliệu . 51
1.3.3. Công cụFormatting . 55
1.3.4. Sửdụng công cụFormat Painter. 56
1.3.5. Kiểm tra lỗi chính tả. 56
1.4. Tìm kiếm và thay thếdữliệu . 58
1.4.1. Tìm kiếm dữliệu. 58
1.4.2. Tìm kiếm và thay thếdữliệu . 60
1.5. Làm việc với các Cell . 63
1.5.1. Di chuyển nhanh đến một ô hay vùng. 63
1.5.2. Định dạng cho ô hay khối văn bản. 65
1.5.3. Địa chỉô. 72
1.5.4. Cách chọn ô và khối ô cho công thức . 74
1.5.5. Gắn tên cho ô hay khối ô . 75
1.5.6. Tạo chú thích . 77
1.6. Làm việc với biểu đồ. 80
1.6.1. Tạo biểu đồ. 80
1.6.2. Định dạng biểu đồ. 89
1.6.3. Định dạng biểu đồ. 93
1.6.4. Thêm bớt dữliệu trên biểu đồ. 101
1.7. Kiểu dữliệu . 104
1.7.1. Các kiểu dữliệu cơbản. 104
1.7.2. Mảng . 108
1.7.3. Các phép toán. 109
1.8. Công thức và hàm . 114
1.8.1. Công thức. 114
1.8.2. Kiến thức cơbản vềhàm trong Excel . 114
1.8.3. Các hàm cơbản. 119
1.9. Làm việc với cơsởdữliệu . 148
1.9.1. Khái niệm. 148
1.9.2. Tìm kiếm bản ghi . 149
1.9.3. Xem mẫu tin. 151
1.9.4. Thêm bản ghi mới . 151
1.9.5. Lọc các bản ghi . 152
1.9.6. Xoá bản ghi. 158
1.9.7. Pivot Table. 158
1.10. Các vấn đềkhác . 163
1.10.1. Chèn hình ảnh vào bảng tính. 163
1.10.2. Thay đổi dấu phân cách giữa các đối số. 170
1.10.3. AutocorrectOptions. 172
2.10.4. Bảo mật dữliệu. 174
1.10.5. In ấn . 178
Phần 2 – Tổchức sốliệu kếtoán trên Excel.189
2.1. SổNhật ký chung . 189
2.1.1. Thiết kếsổNhật ký chung . 189
2.1.2. Cách nhập dữliệu vào sổNhật ký chung. 190
2.2. Bảng cân đối sốphát sinh . 194
2.2.1. Thiết kếDanh mục tài khoản . 194
2.2.2. Thiết kếBảng cân đối sốphát sinh . 196
2.2.3. Xửlý dữliệu trong Bảng cân đối sốphát sinh. 197
2.3. Sổcái tài khoản . 205
2.3.1. Thiết kếsổcái tài khoản . 205
2.3.2. Xửlý dữliệu trên sổcái tài khoản . 211
2.4. Sổrõ hơn tài khoản. 226
2.4.1. Thiết kếsổrõ hơn tài khoản . 227
2.4.2. Xửlý dữliệu trong sổrõ hơn tài khoản. 229
2.5. Sổtổng hợp, rõ hơn công nợphải thu, phải trả. 234
2.5.1. Bảng danh mục khách hàng . 235
2.5.2. Bảng danh mục nhà cung cấp . 238
2.5.3. Sổtổng hợp công nợphải thu . 242
2.5.4. Sổrõ hơn công nợphải thu . 246



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, , đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phíTóm tắt nội dung tài liệu:ta Range
Data Range: Nếu trong bước 2 bạn vừa chọn dữ liệu đó sẽ xuất
hiện ở khung Data Range.
+ Khung Series in: Cho phép bạn hiển thị dữ liệu theo dòng hay
cột
+ Tab Series:
Series: Trong khung này hiển thị các cột dữ liệu chứa số, có hai
nút Add và Remove cho phép bạn cộng thêm hay bớt đi cột, để
tham gia vào tính toán lập nên biểu đồ.
Name: Cho bạn biết ô đầu của cột được chọn ở khung Series, và
nội dung của ô nãy sẽ hiển thị lên khung chú thích của biểu đồ.
Values: Cho bạn biết khối ô của cột được chọn ở khung Series,
bạn có thể giới hạn lại các ô này.
Category (X) axis labels: Khung này chứa số thứ tự và chuỗi hiển
thị lên biểu đồ để biết cột này là nhãn gì, bạn có thể thay đổi để
quyết định nhãn nào được hiển thị lên biểu đồ.
Nhấp Next để tiếp tục công việc tạo biểu đồ.
Chú ý: Bạn có thể quay ngược lại bước trước bằng cách: nhấp
vào nút Back trên hộp thoại. Nếu không muốn tiếp tục công
việc tạo đồ thị nửa, hãy nhấp Cancel để huỷ bỏ.
- Sau khi nhấp Next hộp thoại tiếp theo xuất hiện:
Tab Titles
+ Chart Title: Dùng để tạo tiêu đề cho biểu đồ.
+ Category (X) Axis: Cho phép bạn nhập chỉ số cho trục X
+ Value (Y) Axis: Cho phép bạn nhập chỉ số cho trục Y.
Tab Axes
+ Category (X) Axis: Nhấp chọn chức năng này có nghĩa cho
hiển thị các nhãn trong từng cột của biểu đồ, bỏ chọn , không
hiển thị.
+ Value (Y) Axis: Nhấp chọn chức năng này có nghĩa hiển thị
các nhãn trong từng dòng của biểu đồ, bỏ chọn tức là không
hiển thị.
Tab Gridlines
+ Category (X) Axis: Cho phép hiển thị hay không hiển thị các
đường gạch đứng.
+ Value (Y) Axis: Cho phép hiển thị hay không hiển thị các
đường gạch ngang.
Tab Legend
+ Show Legend: Cho phép hiển thị hay không hiển thị bảng chú
thích.
+ Bottom: Hiển thị phía dưới ở giữa của biểu đồ.
+ Corner: Hiển thị ở góc trên bên phải của biểu đồ.
+ Top: Hiển thị phía trên ở giữa của biểu đồ.
+ Right: Hiển thị bên phải của biểu đồ.
+ Left: Hiển thị bên trái của biểu đồ.
Tab Data Labels
Label contains:
+ Series Name: Nếu chọn chức năng này , Excel cho phép
hiển thị chữ của dòng đầu trong cột số.
+ Category Name: Nếu chọn chức năng này , Excel cho phép
hiển thị chữ trong cột đầu.
+ Value: Nếu chọn chức năng này , Excel cho phép hiển thị
giá trị số trong cột tham gia vào lập nên biểu đồ.
Separator: Cho phép bạn chọn dấu để ngăn cách khi trong
khung Label Conbạnins chọn hai chức năng trở lên.
Lagend Key: Nếu chọn chức năng này , Excel cho phép hiển
thị màu của từng cột trong biểu đồ tương ứng.
Tab Data Table
Show Data Table: Excel cho phép hiển thị hai số đầu của giá trị
tham gia vào lập nên biểu đồ.
Show Legend Key: Excel cho phép hiển thị màu của từng cột có
trong biểu đồ.
Chọn xong các chức năng thích hợp, nhấp Next để tiếp tục.
- Sau khi nhấp Next hộp thoại sau hiện lên màn hình.
Trong hộp thoại này cho phép bạn chọn nơi để hiển thị biểu đồ
với hai chức năng sau:
+ As New Sheet: Cho phép bạn tạo biểu đồ ở bảng tính mới và
nhập tên vào khung màu trắng kế bên.
+ As Object In: Cho phép bạn tạo biểu đồ ngay trên bảng tính
hiện hành và chọn bảng tính ở khung kế bên.
- Nhấp nút Finish trong hộp thoại để tạo biểu đồ.
1.6.2. Định dạng biểu đồ
Điều chỉnh kích thước các thành phần
- Chọn đối tượng cần di chuyển.
- Nhấp chuột trái vào đối tượng kéo đi nơi khác, thả chuột.
- Để điều chỉnh kích thước toàn biểu đồ: Nhấp vào nền trong
của biểu đồ, di chuyển chuột vào các nút hình vuông nhỏ trên
viền của nền trong, khi thấy xuất hiện mũi tên hai đầu, nhấp
chuột trái kéo để điều chỉnh kích thước thích hợp. Kích thước
của biểu đồ lớn bằng hay nhỏ hơn kích thước của nền ngoài.
- Di chuyển toàn bộ biểu đồ: Nhấp vào nền trong của biểu đồ để
chọn, nhấp chuột trái vào nền trong của biểu đồ một lần nữa và
kéo đi nơi khác, những thành phần nằm trên biểu đồ sẽ di
chuyển theo biểu đồ.
Định dạng tiêu đề của biểu đồ
- Nhấp chọn tiêu đề của biểu đồ.
- Bật hộp thoại Format Chart Title để định dạng tiêu đề chọn
một trong các cách sau:
- Từ Menu Bar vào Format\Selected Chart Title…
- Di chuyển chuột đến viền khung trên tiêu đề, nhấp đôi vào
biểu đồ. Hộp thoại Format Chart Title xuất hiện.
Tab Pattem
Định dạng nền và đường viền cho tiêu đề, trong nhãn này có
các chức năng sau:
- Khung Border: Cho phép định dạng đường viền bao quanh
tiêu đề.
- Automatic: Định dạng khung tự động theo mặc định.
- None: Không tạo đường viền.
- Custom: Cho phép bạn lựa chọn theo ý thích với các chức
năng sau:
+ Style: Cho phép bạn lựa chọn đường viền. Nhấp vào mũi tên
hình tam giác để hiển thị danh sách các kiểu đường viền, nhấp
chọn một kiểu đường viền thích hợp.
+ Color: Cho phép bạn chọn màu cho đường viền. Nhấp vào
mũi tên hình tam giác để hiển thị danh sách màu, nhấp chọn
một màu thích hợp.
+ Weight: Cho phép bạn chọn kiểu chữ đậm hay nhạt cho
đường viền. Nhấp vào mũi tên hình tam giác để hiển thị danh
sách các kiểu đường viền, nhấp chọn một kiểu đường viền đậm
hay nhạt thích hợp.
- Shadow: Dùng để tạo bóng cho khung tiêu đề.
- Khung Sample: Cho bạn xem trước kết quả.
- Khung Area: Có tác dụng để định dạng nền cho tiêu đề.
- Nếu chọn chức năng Automatic: Định dạng nền tự động theo
mặc định là màu trắng.
- Nếu chọn chức năng None: Không chọn nền cho tiêu đề.
- Trong bảng màu bạn có thể nhấp chọn một màu tuỳ ý.
Nhấp vào nút Fill Effects để bật hộp thoại Fill Effects và chọn
nền có sẵn trong hộp thoại này.
Tab Font
Định dạng (Font chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ và các chức
năng khác có trong hộp thoại) cho tiêu đề.
Tab Alignment
Nhãn này cho phép bạn điều chỉnh (canh chữ, xoay chữ và các
chức năng khác) cho tiêu đề.
- Chọn các chức năng xong nhấp OK để áp dụng
1.6.3. Định dạng biểu đồ
Định dạng các cột của biểu đồ.
- Nhấp chọn cột của biểu đồ.
- Bật hộp thoại Format Data Series để định dạng các cột, chọn
một trong các cách sau:
- Từ Menu Bar vào Format\Selected Data Series…
- Di chuyển chuột đến cột và nhấp đôi vào đó.
Tab Patterns: định dạng đường viền bao xung quanh các cột
biểu đồ.
Tab Axis: hiển thị các cột chồng lên nhau và chia các giá trị hai
bên của biểu đồ, có hai chức năng sau:
Primary Axis: hiển thị các cột riêng lẻ, và tính theo một giá trị
bên trái của biểu đồ.
Secondary Axis: hiển thị các cột chồng lên nhau, và tính theo
hai giá trị ở hai bên của biểu đồ.
Tab Data Labels: thêm dữ liệu vào trên đầu cột. Nhãn này
tương tự trong phần tạo biểu đồ.
Tab Series Order: đổi vị trí của các cột trong biểu đồ. Với các
chức năng sau:
Move Up: đổi dữ liệu từ dưới lên trên (mỗi lần chỉ xuống một
hàng, xem hiển thị trong khung Series Order), mỗi lần đổi các
cột cũng đổi theo.
Move Down: Cho phép đổi dữ liệu từ trên xuống dưới(mỗi lần chỉ
xuống một hàng, xem hiển thị trong khung Series Order), mỗi lần
đổi các cột cũng đổi theo.
Tab Options: Có tác dụng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status