Giải pháp mở rộng và hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Giải pháp mở rộng và hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 4
 
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG NỀN KINH TẾ
1.1. Tổng quát về thanh toán không dùng tiền mặt (Thanh toán qua
Ngân hàng- Kho bạc Nhà nước) 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt 5
1.1.2. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường 5
1.1.3. Điều kiện để khách hàng tham gia thanh toán không dùng tiền mặt. 6
1.1.4. Trách nhiệm của Ngân hàng trong thanh toán .6
1.1.5. Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tiền gửi .7
1.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt .8
1.2.1. Thanh toán bằng Séc .8
1.2.2. Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi- chuyển tiền 14
1.2.3. Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu 17
1.2.4. Thanh toán bằng thư tín dụng 19
1.2.5. Thanh toán bằng Ngân phiếu thanh toán 20
1.2.6. Thanh toán bằng thẻ thanh toán 22
1.3. Những quy định về thanh toán không dùng tiền mặt ở nước ta 23
1.3.1. Những quy định chung 23
1.3.2. Quy định đối với người chi trả (Người mua) 24
1.3.3. Quy định đối với người thụ hưởng (Người bán) 24
1.3.4. Quy định đối với Ngân hàng 25
1.4. Yêu cầu phát triển và hoàn thiện các thể thức thanh toán không dùng
tiền mặt ở Việt nam hiện nay 25
 
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA
2.1. Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa 27
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội địa bàn quận Đống Đa 27
2.1.2. Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa 27
2.1.3. Mô hình bộ máy tổ chức 28
2.2. Các hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa 29
2.2.1. Hoạt động huy động vốn 29
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 30
2.2.3. Công tác thanh toán 30
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 31
2.3. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt 31
2.3.1. Tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt 31
2.3.2. Thực trạng áp dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt 33
2.3.2.1. Thể thức thanh toán bằng séc 34
2.3.2.2. Thể thức thanh toán bâừng uỷ nhiệm chi – chuyển tiền 36
2.3.2.3. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm thu 37
2.3.2.4. Thể thức thanh toán bằng ngân phiếu thanh toán 38
2.3.2.5. Các thể thức thanh toán khác 38
2.4. Đánh giá chung về thực trạng các thể thức thanh toánkhông dùng tiền mặt 39
 
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN MỞ RỘNG VÀ HOÀN THIỆN CÁC
THỂ THỨCTHANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT Ở CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA
3.1. Phương hướng phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
ở nước ta trong thời gian tới 41
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt 42
3.2.1. Hiện đại hoá công nghệ thanh toán, nâng cao trình độ cán bộ Ngân hàng 43
3.2.2. Khuyến khích khách hàng mở tài khoản cá nhân qua đó mở rộng việc
thanh toán qua tài khoản cá nhân 43
3.2.3. Đơn giản hoá thủ tục 44
3.2.4. Hợp lý hoá quá trình thanh toán không dùng tiền mặt theo hướng tiện
dụng cho khách hàng 44
3.2.5. Nghệ thuật kinh doanh (Marketing Ngân hàng) 45
3.3. Một số kiến nghị 45
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chính phủ 45
3.3.2 Đối với Ngân hàng Công thương Việt nam 46
KẾT LUẬN 48
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thẻ thanh toán
Khái niệm:
Thẻ thanh toán là một cách thanh toán gắn liền với kỹ thuật tin học được ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền tự động.
Các loại thẻ thanh toán: Dưới góc độ vật lý có thẻ từ và thẻ điện tử:
- Thẻ từ là loại thẻ dùng kỹ thuật bằng từ để ghi và đọc thông tin trên thẻ.
- Thẻ điện tử là loại thẻ gắn bộ nhớ vi điện tử trên thẻ, ghi và đọc thông tin qua bộ nhớ vi điện tử đó.
Dưới góc độ biểu tượng có các loại thẻ: VISA CARD, MASTER CARD, BISINESS CARD.
Ngày nay ở Việt Nam áp dụng phổ biến 3 loại thẻ sau:
+ Thẻ loại A (Thẻ thanh toán không phải ký quĩ)
Khách hàng khi sử dụng loại thẻ này, không phải lưu ký trước số tiền vào một tài khoản nhằm đảm bảo thanh toán cho thể, mà căn cứ để thanh toán là dựa trên số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng và hạn mức thanh toán theo qui định đã được Ngân hàng ghi vào bộ nhớ của thẻ nếu là thẻ điện tử và ghi vào dải băng từ nếu đó là thẻ từ. Loại thẻ này được dùng đối với những khách hàng có quan hệ tín dụng, thanh toán thường xuyên, có tín nhiệm với ngân hàng, được giám đốc ngân hàng phát hành thẻ xem xét, quyết định.
+ Thẻ loại B (Thẻ ký quĩ thanh toán)
Được áp dụng rộng rãi cho mọi khách hàng. Muốn sử dụng thẻ loại này khách hàng phải lưu ký tiền vào một tài khoản riêng tại Ngân hàng và đưọc sử dụng thẻ có giá trị thanh toán bằng số tiền ký quĩ ghi trong thẻ đã lưu ký.
+ Thẻ loại C (Thẻ tín dụng)
Là loại thẻ không phải ký quĩ, được áp dụng đối với những khách hàng có đủ điều kiện được phép vay vốn của Ngân hàng, với mức cho vay được coi là hạn mức tín dụng đã được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ có trách nhiệm thanh toán cho khách hàng hay có thể uỷ nhiệm cho một số chi nhánh Ngân hàng đại lý thanh toán và quản lý thẻ. Việc lập thẻ thanh toán do một bộ phận chuyên trách của Ngân hàng phát hành thẻ thực hiện đảm baỏ yêu cầu kỹ thuật và bảo mật để ngăn chặn thẻ giả mạo, giữ bí mật tuyệt đối về mật mã sử dụng thẻ của khách hàng.
Người sử dụng thẻ có thể dùng thẻ để rút tiền mặt tại các quầy trả tiền tự động, hay các Ngân hàng đại lý thanh toán. Không tiếp nhận thanh toán các thẻ có thông báo mất và cấm lưu hành. Khi hết thời hạn sử dụng, sử dụng hết hạn mức thanh toán hay muốn giảm hạn mức thanh toán thì người sử dụng thẻ phải đến Ngân hàng phát hành thẻ làm thủ tục xin gia hạn, đề nghị tăng hay giảm hạn mức thanh toán. Nếu mất thẻ người sử dụng thẻ phải thông báo ngay bằng văn bản đến Ngân hàng phát hành thẻ để Ngân hàng có biện pháp xử lý.
Cơ chế thanh toán thẻ:
Đây là một công cụ thanh toán hiện đại, cho phép thanh toán với tốc độ nhanh. Là công cụ thanh toán tự động, khách hàng có thể tự phục vụ mà không cần có sự có mặt trực tiếp của nhân viên Ngân hàng. Thẻ lại gọn nhẹ, việc sử dụng đơn giản, tiện lợi và an toàn đối với tất cả các bên tham gia sử dụng như chủ sở hữu thẻ, bên tiếp nhận, Ngân hàng phát hành…
1.3 Những qui định về thanh toán không dùng tiền mặt ở nước ta
Thanh toán không dùng tiền mặt không những chỉ cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân mà nó còn tác động đến hoạt động quản lý vĩ mô của Nhà nước về lưu thông tiền tệ. Do vậy việc tiến hành thanh toán giữa các chủ thể tham gia trong quan hệ này đều phải dựa vào những quy định nhất định.
ở nước ta theo Nghị định 91/CP ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt, Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/02/1994 của Thống đốc NHNN về thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, Nghị định 30/CP ngày 09/05/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế phát hành và sử dụng séc, Thông tư 07/TT-NH1 ngày 27/12/1996 của Thống đốc NHNN hướng dẫn thực hiện quy chế sử dụng séc. Thanh toán không dùng tiền mặt phải tuân theo những qui định sau:
1.3.1 Những qui định chung:
Các đơn vị muốn thanh toán không dùng tiền mặt phải có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Trên tài khoản phải có đủ số dư để thanh toán, các đơn vị khách hàng phải chấp hành nghiêm túc các chế độ thanh toán không dùng tiền mặt do Nhà nước qui định.
Các doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang, công dân Việt nam và người nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt namđều có quyền lựa chọn Ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
Việc mở tài khoản tại Ngân hàng, kho bạc Nhà nước và thực hiện thanh toán qua tài khoản được ghi bằng VNĐ. Trường hợp mở tài khoản và thanh toán bằng ngoại tệ phải thực hiện theo cơ chế quản lý ngoại hối của Chính phủ Việt Nam ban hành.
Khi xảy ra các trường hợp thất lạc, mất chứng từ, sai sót hay chậm trễ trong quá trình thanh toán thì các bên liên quan phải tham gia lập biên bản xác định rõ lý do, đối tượng gây thiệt hại và mức độ thiệt hại để xử lý
Qui định đối với người chi trả (người mua)
Để đảm bảo thanh toán đầy đủ, kịp thời các chủ tài khoản bên mua phải có đủ tiền trên tài khoản. Chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản để chi trả cho người khác hay rút tiền mặt khi có nhu cầu. Mọi trường hợp không đủ điều kiện thanh toán đều là vi phạm pháp luật và bị xử lý.
Lập chứng từ theo đúng qui định.
Kiểm tra lại vật tư hàng hoá. Nếu có sự sai sót thì có quyền từ chối thanh toán và trả lại vật tư hàng hoá đó.
1.3.3 Qui định đối với người thụ hưởng (người bán)
Khi nhận hoá đơn, chứng từ bên mua thanh toán. Bên bán có trách nhiệm lập, giữ toàn bộ hoá đơn chứng từ và phải kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp các yếu tố được ghi trên số hoá đơn, chứng từ này.
Khi nhận séc, người thụ hưởng séc phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ séc (ghi đầy đủ khớp đúng các yếu tố qui định trên tờ séc, không sửa chữa, tẩy xoá…). Nếu thiếu một trong các yếu tố đó séc không hợp lệ và không có giá trị thanh toán. Nếu quá thời hạn hiệu lực, người thụ hưởng phải yêu cầu người phát hành phát hành séc mới đem đổi tờ séc đã quá hạn để đảm bảo quyền được thanh toán. Và trong trường hợp séc bị từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền khiếu nại người ký phát hành séc và những người chuyển nhượng séc để đoì lại số tiền ghi trên séc. Đơn khiếu nại phải kèm phiếu từ chối thanh toán séc của đơn vị thanh toán kèm theo.
Đối với hình thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu, Thư tín dụng bên thụ hưởng chỉ được trả tiền khi xuất trình hoá đơn, chứng từ giao nhận hàng hoá theo đúng hợp đồng đã ký kết.
1.3.4 Qui định đối với Ngân hàng
Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát khả năng thanh toán về các giấy tờ thanh toán của khách hàng, đảm bảo đúng thủ tục, đúng qui định.
Thực hiện uỷ thác thanh toán của chủ tài khoản đảm bảo chính xác, an toà...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status