Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ - pdf 20

Download miễn phí Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ



MỤC LỤC:
Danh mục các từ viết tắt 4
Lời mở đầu 5
1, Tổng quan về công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đương thuỷ: 7
1.1,Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 7
1.2,Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: 9
1.2.1,Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: 9
1.2.2, Đặc điểm tổ chức sản xuất: 9
1.2.3,Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: 11
1.2.4,Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm: 12
1.3, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 12
2,Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty: 15
2.1,Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 15
2.2, Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 15
2.2.1,Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 15
2.2.2,Tổ chức vận dụng chưng từ kế toán: 16
2.2.3,Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 18
2.2.4,Tổ chức vận dụng hình thức kế toán 23
2.2.5,Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán 24
2.3,Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty 25
2.3.1,Kế toán TSCĐ: 25
2.3.2,Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 32
2.4,Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành tại công ty vật tư kỹ thuật và xây dưng công trình đường thuỷ: 35
2.4.1,Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 35
2.4.2,Kế toán tập hợp chi phí, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: .78
2.4.3,Kế toán tính giá thành sản phẩm: 82
3,Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty VTKT & XDCT đường thủy và một số ý kiến đề xuất: 87
3.1,Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại công ty : 87
3.1.1,Ưu điểm: 87
3.1.2,Tồn tại: 87
3.2,Đánh giá hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: 88
3.2.1,Ưu điểm: 88
3.2.2,Tồn tại: 88
3.3,Một số ý kiến đề xuất: 89
Kết luận 92
Danh mục tài liệu tham khảo: 93
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hác
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,...
Thu nhập từ hoạt động thanh lý như tiền thu về thanh lý, phế liệu cho khách hàng, trị giá phế liệu nhập kho, ...sẽ được hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 152: phế liệu nhập kho
Nợ TK 138: tiền bồi thường phải thu.
Có TK 711
Có TK 3331
Trình tự hạch toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ
- Với chi phí sửa chữa thường xuyên, các chi phí bỏ ra sẽ được tập hợp vào chi phí kinh doanh của bộ phận sửa chữa TSCĐ trong kỳ kinh doanh
Nợ TK 627,641,642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,152,...
- Với sửa chữa lớn:
+ Khi công việc sửa chữa lớn diễn ra, các chi phí sửa chữa lớn được tập hợp vào TK 241
Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,...
Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán tính giá thành thực tế của công việc sửa chữa, chi phí này được kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn và phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ kinh doanh
Nợ TK 242
Có TK 241(3)
Phân bổ chi phí
Nợ TK 627,641,642
Có TK 242
+ Trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch, đó là việc sửa chữa được Công ty có dự kiến từ trước, đã lập chứng từ dự toán. Vì vậy trường hợp này kế toán phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh bằng cách trích trước theo dự toán.
TK111,112,152,...
TK 627,641,642
TK 335
TK 241
TK 133
TK 627,641,642
TK 242
Sơ đồ 2.6: Hạch toán sửa chữa tổng hợp TSCĐ
Trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch vào chi phí của kỳ kinh doanh, chi phí trích trước được tập hợp vào TK 335
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335
Khi công việc sửa chữa thực sự diễn ra, các chi phí sửa chữa được tập hợp vào TK 241
Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,...
Khi công việc sửa chữa hoàn thành, nếu phần trích trước chi đúng bằng chi phí thực tế phát sinh, kế toán kết chuyển
Nợ TK 335
Có TK 241(3)
Nếu trích thiếu, tiếp tục trích phần thiếu vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 335
Nợ TK 627,641,642
Có TK 241(3)
Nếu trích thừa, phần trích thừa ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 335
Có TK 627,641,642
2.3.2,Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn lương, thanh toỏn thưởng…
Bảng tổng hợp kế toỏn chứng từ cựng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cỏi TK 334, 338
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 334, 338
Sơ đồ 2.7: Quá trình ghi sổ phần hành kế toán tiền lương
và khoản trích theo lương
Lương là nguồn thu nhập chủ yếu của cán bộ công nhân trong công ty, bởi vậy công tác kế toán lương hợp lý sẽ là đòn bẩy tạo động lực thúc đẩy cho sự phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Các chứng từ và sổ có liên quan tới lao động tiền lương tại công ty bao gồm:
- Chứng từ: Bảng chấm công; Bảng chấm công làm thêm giờ; bảng thanh toán tiền lương; Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ; Hợp đồng giao khoán: bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
- Sổ kế toán: Sổ danh sách lao động; Sổ cái các TK 334, 338…; Sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Trình tự hạch toán thanh toán với người lao động
- Trong tháng khi tính ra tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, phụ cấp,...phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Đối với nhân viên quản lý Tổ sản xuất, tiền lương, thưởng, tiền ăn ca, ...phải trả sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627
Có TK 334
- Tiền lương, tiền thưởng, ...phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý Công ty được hạch toán vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641,642
Có TK 334
- BHXH phải trả cho người lao động trong Công ty khi ốm đau, tai nạn, phụ nữ sinh đẻ, ...
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Các khoản tiền thưởng hàng tháng cho các lao động xuất sắc trong Công ty được bình bầu vào cuối tháng, các khoản trợ cấp phúc lợi cho người lao động được trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ TK 431(1,2)
Có TK 334
- Khi thanh toán cho người lao động
Nợ TK 334
Có TK 111,112
TK 111,112
TK 138
TK 141
TK 334
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
TK 3383
TK 431
Sơ đồ 2.8: Kế toán thanh toán với người lao động
- Đối với các khoản tổn thất mà người lao động gây ra cho Công ty và phải chịu thì tổn thất này sẽ được khấu trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334
Có TK 138
- Các khoản tạm ứng cho công nhân viên thực hiện nhiệm vụ nếu thừa được khấu trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334
Có TK 141
Trình tự hạch toán BHXH,BHYT
TK 111,112
TK 334
TK 3383,3384
TK 622,627,641,642
TK 111,112
Sơ đồ 2.9: Kế toán hạch toán BHXH, BHYT
- Trích BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp sản xuât, công nhân quản lý Tổ sản xuất, nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý Công ty
Nợ TK 622, 62, 64, 642
Có TK 3383, 3384
- Đối với BHXH Công ty chi trả tại đơn vị sẽ được cơ quan quản lý cấp trên cấp tiền bù
Nợ TK 111, 112
Có TK 3383
- Khi Công ty nộp BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 3383, 3384
Có TK 111, 112
- BHXH phải trả cho người lao động trong đơn vị
Nợ TK 3383
Có TK 334
2.4,Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành tại công ty vật tư kỹ thuật và xây dưng công trình đường thuỷ:
2.4.1,Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
* Kế toán tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tại công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ, nguyên vật liệu chủ yếu dùng để sản xuất sản phẩm bao gồm các vật tư linh kiện điện tử, vật tư cơ khí, thấu kính … mà mỗi loại vật tư này gồm nhiều chi tiết khác nhau do vậy số lượng xuất kho là rất nhiều và phức tạp. Vì vậy, ở công ty, nguyên vật liệu được quản lý chặt chẽ từ khâu nhập kho tới khi xuất dùng cho sản xuất theo nguyên tắc chính xác, nhanh và đủ, cụ thể là căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kinh doanh dựa theo khả năng tiêu thụ sản phẩm trong kỳ để định mức vật tư của từng sản phẩm. Thủ kho viết giấy xuât kho, trên từng phiếu ghi rõ đối tượng sử dụng nguyên vật liệu.
Sau đó kế toán tập hợp các phiếu xuất kho trong tháng vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu tổng hợp cho từng đối tượng sử dụng. Sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liêu, kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi ghi vào sổ đăng ký chứng tư ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết, kế toán ghi vào sổ cái TK 621.
Tại công ty vật liệu chủ yếu do phòng kinh doanh thu mua từ các nguồn bên ngoài. Khi vật liêu về tới công ty, phòng kinh doanh viết giấy đề nghị nhập kho.
Đơn vị: PHIếU NHậP KHO Số:15 Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ: Ngày 02 tháng 04 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: 152
Có: 111
- Họ tên người giao: Nguyễn Thị Hằng
- Theo Số ngày 01 tháng 04 năm 2007 của cửa hàng linh kiện Hằng – Cơ.
- Nhập kho tại: Kho công ty Địa điểm:
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sp hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng
Từ
Thực nhâp
1
Mạch điện
Bộ
105
105
60000
6300000
2
IC
Cái
510
510
17000
8670000
3
Tụ điện
Cái
800
800
5000
4000000
4
Đui đèn các loại
Cái
208
208
12000
2496000
Cộng
21466000
Đơn vị tính hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status