Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty mỹ thuật trung ương - pdf 20

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty mỹ thuật trung ương



MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU 5
B. NỘI DUNG 7
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 7
I.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất 7
I.2. Chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp sản xuất 8
I.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 8
I.2.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất 8
I.2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất 8
I.2.2. Giá thành và phân loại giá thành sản xuất của sản phẩm 11
I.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm 11
I.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 11
I.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 13
I.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14
I.5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
I.5.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
I.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản xuất của sản phẩm 16
I.5.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí 16
I.5.2.2. Đối tượng tính giá thành sản xuất sản phẩm 17
I.5.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 18
I.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 19
I.5.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
I.5.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 20
I.5.4. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 22
I.5.5. Các phương pháp tính giá thành sản xuất của sản phẩm, lao vụ thườngđược sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất 22
I.5.5.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp 23
I.5.5.2. Phương pháp tính theo hệ số 23
I.5.5.3. Phương pháp tính theo tỷ lệ 24
I.5.5.4. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 25
I.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của sản phẩm 25
I.5.6.1.Tập hợp từng yếu tố khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ 25
I.5.6.2. Tập hợp chi phí sản xuất đã phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản xuất của sản phẩm, lao vụ đã sản xuất được trong kỳ 30
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY MỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG 32
II. Giới thiệu khái quát về Công ty 32
II.1.Đặc điểm chung của Công ty Mỹ thuật Trung ương 32
II.1.1. Quá trình hình thành và phát triễn của Công ty Mỹ thuật Trung ương 32
II.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý của Công ty Mỹ thuật Trung ương 34
II.1.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 38
II.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 38
II.1.4.1.Đặc điểm công tác kế toán ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 39
II.1.4.2. Hình thức và phương pháp hạch toán 40
II.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 42
II.2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 42
II.2.1.1. Đối với hình thức tự tổ chức sản xuất 42
II.2.1.2. Đối với hình thức thuê ngoài gia công 43
II.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
Công ty Mỹ thuật Trung ương 43
II.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở
Công ty Mỹ thuật Trung ương 43
II.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 44
II.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 45
II.2.3.1.Kế toán tập hợp chi phí NVLTT 45
II.2.3.2.Kế toán tập hợp chi phí NCTT 53
II.2.3.3.Kế toán tập hợp chi phiSXC 57
II.2.3.4.Kế toán tập hợp chi phí trả trước 62
II.2.3.5.Kế toán tập hợp chi phí thuê ngoài gia công 62
II.2.3.6.Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp 63
II.2.4.Kế toán tính giá thành sản phẩm ở
Công ty Mỹ thuật Trung ương 63
II.2.4.1. Tính giá thành của tạp chí, tranh cổ động 66
II.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm in 67
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY MỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG 67
III.1. Một số nhận xét về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 68
III.1.1. Những nhận xét chung 68
III.1.2. Đánh giá những ưu điểm về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 69
III.1.2.1. Ưu điểm 69
III.1.2.2. Một số tồn tại cần khắc phục 70
III.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Mỹ thuật Trung ương 72
III.2.1.ý kiến thứ nhất 73
III.2.2. ý kiến thứ hai 74
III.2.3. ý kiến thứ ba 75
III.2.4. ýkiến thứ tư 76
III.2.5. ý kiến thứ năm 77
III.2.6. ý kiến thứ sáu 77
KẾT LUẬN 78
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đoạn cuối
- Đối tượng kế toán CPSX là từng giai đoạn sản xuất
giá thành = CP sản xuất +C1 +C2 +…..+Cn -Ck
sản phẩm đầu kỳ
trong đó:
C1,C2,Cn là chi phí phát sinh trong kỳ ở các giai đoạn 1,2,n
I.5.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của sản phẩm
I.5.6.1.Tập hợp từng yếu tố khoản mục chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ đều sử dụng các tài khoản 621, 622, 627, để tập hợp chi phí sản xuất.
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tài khoản sử dụng 621 “CPNVLTT”
- Vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất sản phẩm, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hay bảng phân bổ vật liệu sử dụng vào sản xuất trong kỳ:
Nợ TK 621 “CPNVLTT”
Có TK 152 “ nguyên vật liệu”
- Vật liệu mua ngoài đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm, kế toán căn cứ vào hóa đơn người bán ghi:
Nợ TK 621 “CPNVLTT”
Nợ TK133 “thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”
Có TK111, 112, 331
- Trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trên mức bình thường không được tính vào giá thành sản phẩm, kế toán kết chuyển sang tài khoản giá vốn hàng bán theo định khoản:
Nợ TK 632 “giá vốn hàng bán”
Có TK 621 “CPNVLTT”
- Cuối kỳ, nếu đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phù hợp với đối tượng tính giá thành, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không phù hợp với đối tượng tính giá thành, kế toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành và kết chuyển sang tài khoản tính giá thành theo định khoản:
Nợ TK 154 “CPSXKDDD”
Có TK 621 “ CPNVLTT”
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng 622 “ CPNCTT”
Căn cứ để tập hợp chi phí tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tính vào chi phí
- Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm; căn cứ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 622 “ CPNVLTT”
Có TK 334 “ PTCNV”
- Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí; căn cứ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 622 “ CPNCTT”
Có TK 338 “ phải trả, phải nộp khác”
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân TTSXSP; căn cứ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 622 “CPNCTT”
Có TK 355 “CP PT”
- Trường hợp CPNCTT phát sinh trên mức bình thường không được tính vào giá thành sản phẩm, kế toán hạch toán vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 “GVHB”
Có TK 622 “CPNCTT”
- Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá thành, kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng tính giá thành
Nợ TK 154 “CPSXKDDD”
Có TK 622 “CPNCTT”
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng 627 “ CPSXC”
Căn cứ để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh và cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm.
- Tính tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng (nhân viên quản lý phân xưởng và nhân viên phục vụ sản xuất) căn cứ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “CPSXC”
Có TK 334 “ PTCNV”
- Trích KPCĐ,BHXH,và BHYT, của nhân viên phân xưởng theo tỷ quy định tính vào chi phí sản xuất:
Nợ TK 627 “CPSXC”
Có TK 338(3882,3883,3884) “PT, PNK”
- Xuất kho nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng, dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627 “CPSXC”
Có TK 152 “NVL”
- Chi phí công cụ công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất:
* Xuất kho công cụ công cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng sản xuất; căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “CPSXC”
Có TK 153 “CCDC”
* Xuất kho công cụ công cụ loại phân bổ nhiều lần dùng cho phân xưởng sản xuất, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 142 “CPTT”
Có TK 153 “CCDC”
* Phân bổ giá tri công cụ công cụ vào chi phí sản xuất trong kỳ, kế toán ghi:
NợTK627“CPSXC” Có TK 142 “CPTT”
- Trích khấu hao của các tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất; căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “CPSXC”
Có TK 214 “HMTSCĐ”
- Trích trước chi phí sữa chữa lớn phục hồi tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK627“CPSXC” Có TK 335 “CPPT”
- Mua nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất và cho quản lý phân xưởng; chi phí dịch vụ mua ngoài dùng chung cho phân xưởng sản xuất và các chi phí khác bằng tiền, kế toán ghi: căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 627 “CPSXC”
Nợ TK133 “thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK 111,112…
- Trường hợp chi phí phát sản xuất chung cao hơn mức bình thường không được tính vào giá thành sản phẩm, kế toán hạch toán vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 “GVHB”
Có TK627 “CPSXC”
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản tính giá thành, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành theo định khoản:
Nợ TK 154 “CPSXKDDD”
Có TK 627 “CPSXC”
I.5.6.2. Tập hợp chi phí sản xuất đã phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản xuất của sản phẩm, lao vụ đã sản xuất được trong kỳ
a. Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 154 “CPSXKDDD”
Có TK 621 “CPNVLTT”
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 154 “CPSXKDDD” Có TK 622“CPNCTT” - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 154“CPSXKDDD” Có TK 627 “CPSXC”
- Cuối kỳ kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang chuyển sang cho kỳ sau.
- Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm sản xuất được trong kỳ nếu nhập kho thành phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 155 “thành phẩm”
Có TK 154 “CPSXKDDD”
- Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm sản xuất được trong kỳ nếu không nhập kho thành phẩm mà bán thẳng, kế toán ghi:
Nợ TK 632 “giá vốn hàng bán”
Có TK 154 “CPSXKDDD”
b. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 631“GTSX” Có TK 622“CPNVLTT” - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 631“GTSX” Có TK 622“CPNCTT” - Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 631“GTSX” Có TK627“CPSXC” - Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang tài khoản tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 631“GTSX” Có TK 154“CPSXKDDD - Cuối kỳ tiến hành kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán ghi:
Nợ TK 154“CPSXKDDD” Có TK 631“GTSX” Tính tổng giá thành sản xuất của sản phẩm sản xuất được trong tháng theo phương pháp tính giá thành đã xác định để ghi phản ánh tổng giá thành sản xuất của sản phẩm sản xuất được trong kỳ. K
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status