Báo cáo Tổ chức kế toán của Xí nghiệp in Nhà xuất bản Lao động- Xã hội - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo Tổ chức kế toán của Xí nghiệp in Nhà xuất bản Lao động- Xã hội



MỤC LỤC
Phần I
Giới thiệu chung về Xí nghiệp in Nhà xuất bản lao động – Xã hội 1
1. Quá trình hình thành và phát triển 1
2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của XN 2
3. Đặc điểm quy trình công nghệ 3
4. Tình hình kinh doanh 2 năm gần đây .5
Phần II
Đặc điểm tổ chức kế toán của XN 6
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán 6
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị 7
2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán 7
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 7
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán 7
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 9
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế giá trị gia tăng, phương pháp tính trị giá hàng xuất kho 9
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành của Xí nghiệp in Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 9
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại XN in 10
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 12
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 14
3.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 17
3.3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại XN in 19
3.3.1 Phương pháp tính giá thành và xác định chi phí sản xuất dở dang 19
3.3.2. Trình tự tính giá thành tại công ty 19
Phần III
Một số nhận xét đánh giá chung về XN 21
1. Nhận xét 21
1.1. Ưu điểm 21
1.2. Hạn chế 21
2. Kiến nghị 21
Kết luận 23
Phụ lục 24
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và vận chuyển cho khỏch hàng.
- Tương ứng mỗi giai đoạn cụng nghệ ở XN in cú một bộ phận cụng nhõn đảm nhiệm. Những cụng nhõn này được tổ chức sắp xếp thành những phõn xưởng, mỗi phõn xưởng luụn cú nhiệm vụ, chức năng cơ bản riờng và cú mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong sản xuất.
1.4. TèNH HèNH KINH DOANH 2 NĂM GẦN ĐÂY
Dưới đõy là một số chỉ tiờu phản ỏnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xớ nghiệp in trong giai đoạn 2006 – 2008:
Phụ lục 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xớ nghiệp in giai đoạn 2007 – 2009
Nhận xột:
Nhỡn vào bảng tổng kết này, chỳng ta thấy lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh của XN in năm sau tăng hơn so với năm trước và tổng doanh thu cũng tăng dần theo cỏc năm: năm 2008 so với năm 2007 tăng lờn là 4,24%, năm 2009 so với năm 2008 tăng lờn là 11%, chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt động rất cú hiệu quả. XN in đó phải quản lý chặt chẽ cỏc khoản chi phớ để giảm chi phớ và giỏ thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận. Nhưng tổng chi phớ của năm sau đó tăng lờn so với năm trước, đõy là một dấu hiệu khụng tốt, XN in cần xem xột, sắp xếp lại cụng tỏc quản lý để làm tăng lợi nhuận cho xớ nghiệp. Túm lại, qua kết quả hoạt động kinh doanh trờn ta thấy XN in đang cú những bước phỏt triển vững chắc, lợi nhuận ngày càng tăng và sản phẩm cú tớnh cạnh tranh trờn thị trường hơn.
Phần II
Đặc điểm tổ chức kế toán của Xn In nhà xuất bản lao động – xã hội
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán:
Do qui mô sản xuất và địa bàn kinh doanh tập trung tại Hà Nội nên công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn XN chỉ tổ chức một phòng kế toán gồm có 6 nhân viên. Mọi chứng từ đều tập chung về phòng kế toán thống kê của công ty để xử lý và hệ thống hoán thông tin nhằm phục vụ cho công tác quản lí kinh tế tài chính tại công ty. Đứng đầu phòng kế toán thống kê là kế toán trưởng. Ngoài ra còn có 4 nhân viên kế toán chịu trách nhiệm các phần hàng, nguyên vật liệu, tiền lương, tài sản cố định và tính giá
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán tại XN in Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Kế toán trưởng ( TP )
Kế toán tiền lương
Phó phòng kế toán
Kế toán tài sản cố định
Kế toán giá thành
Kế toán nguyên vật liệu
* Nhiệm vụ của từng cán bộ trong phòng kế toán:
- Kế toán trưởng (trưởng phòng): Là người có trách nhiệm giúp phó giám đốc kinh doanh trong việc ra các quyết định, kinh tế tài chính, quản lí về mặt tài chính của công ty, kế toán trưởng là người tổ chức công tác kế toán và bộ mái kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lí của công ty, là người hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi sổ của các kế toán viên.
- Phó phòng kế toán kiêm kế toán thanh toán và tổng hợp: Là người tham mưu cho kế toán trưởng và thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt, phó phòng kế toán làm nhiệm vụ của kế toán tổng hợp đồng thời có trách nhiệm theo dõi tình hình biến động của các quĩ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng.
- Kế toán nguyên vật liệu: Là người có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu ngoài ra kế toán nguyên vật liệu còn có nhiệm vụ theo dõi biến động kho công cụ dụng cụ.
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình trạng tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao hàng tháng đồng thời kế toán tài sản cố định còn có nhiệm vụ thống kê tình hình sản xuất ở từng phân xưởng.
- Kế toán tiền lương: Là người có trách nhiệm tính tiền lương cho từng cán bộ công nhân viên trong công ty, trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Kế toán giá thành kiêm thủ quỹ: Hàng tháng căn cứ vào chi phí đã được tập hợp, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm và theo dõi sản phẩm dở dang. Đồng thời phải theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại công ty.
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị:
2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán:
Mọi chứng từ của công ty đang sử dụng đều theo các biểu mẫu của Bộ tài chính qui định.
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo qui định số 1141/TC/CĐKT. Các tài khoản chi tiết phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ phân cấp quản lí kinh tế tài chính.
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên với hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm của ngành in.
Trình tự kế toán chứng từ ghi sổ tại Xí nghiệp in Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Chứng từ gốc
Sổ tổng hợp
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. Định kì hay cuối tháng chứng từ gốc hay bản tổng hợp chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ tổng hợp các tài khoản. Căn cứ vào sổ thẻ, kế toán chi tiết cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kì kế toán lập báo cáo tài chính.
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán theo đúng “chế độ báo cáo tài chính Doanh nghiệp ” ban hành kèm theo Quyết định 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng cho các Doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu:
-Bảng cân đối kế toán (mẫu B01, DN)
-Kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02- DN)
-Lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03- DN)
-Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN)
Các báo cáo của được lập theo quí và năm, Công ty gửi các báo cáo cho cục thuế.
Các báo cáo tài chính của XN in được gửi theo thời hạn gửi báo cáo tài chính quí chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quí, còn đối với báo cáo tài chính năm nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Ngoài số lượng biểu mẫu bắt buộc trong báo cáo tài chính của công ty còn phải lập một số biểu mẫu mang tính chất nội bộ để phục vụ cho Công ty, như báo cáo tăng giảm và hao mòn tài sản cố định, báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh. Những báo cáo nội bộ này được lập và gửi cho Ban giám đốc vào cuối năm.
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế giá trị gia tăng, phương pháp tính trị giá hàng xuất kho:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ.
Trị giá hàng xuất kho của công ty được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành của Xí nghiệp in nhà xuất bản lao động – xã hội
3.1. Đối tượng kế toán tập hợp ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status