Giải pháp hoàn thiện tiền lương - tiền thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp hoàn thiện tiền lương - tiền thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ 3
1.1. THÔNG TIN CHUNG: 3
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ 3
1.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THÁI HÀ. 5
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ 6
1.5. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY. 8
Chương II: 12
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ 12
2.1.NGUỒN TIỀN LƯƠNG TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY 12
2.2. CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ. 13
2.2.1. Quy định trả lương tại công ty. 13
2.2.2. Phương pháp trả lương tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà. 17
2.3.2.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân 17
2.3.2.2 Hình thức trả lương theo thời gian 19
2.2.3. Công tác trả thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà. 21
2.3.3.1. Thưởng cá nhân tổ trưởng tổ phó sản xuất và công nhân thuộc các tổ may. 22
2.3.3.2. Thưởng tập thể. 23
2.3.3.3. Thưởng tháng. 25
2.2.4 Các tiền đề, điều kiện trả lương tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà 27
2.3.4.1. Công tác định mức lao động 27
2.3.4.2. Phân công bố trí lao động. 29
2.3.4.3. Công tác quản lý chất lượng và số lượng hoàn thành. 30
2.3.4.4 Tổ chức phục vụ các điều khiện vật chất cho người lao động 31
2.2.5 Đánh giá chung về công tác trả lương trả thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà 32
2.3.5.1. Ưu điểm và kết quả 32
2.3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân 33
Chương 3: 38
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ 38
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 38
3.1.1 Định hướng chung 38
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ 40
3.2.1 Hoàn thiện công tác định mức lao động 40
3.2.2. Hoàn thiện hình thức trả lương theo thời gian 42
3.2.2.1. Hoàn thiện công tác đánh giá người lao động 42
3.2.2.2. Hoàn thiện hệ thống thang bảng lương 43
3.2.3. Hoàn thiện hình thức trả lương cho nhân viên phục vụ 44
3.2.4. Hoàn thiện phương pháp xây dựng đơn giá sản phẩm. 45
3.2.5 Hoàn thiện mức thưởng đối với hình thức thưởng vượt kế hoạch. 46
3.2.6. Nâng cao trình độ cho người làm công tác tiền lương tiền thưởng 48
KẾT LUẬN 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Thị Lan
2.96
25
0
1,280,700
4
Lưu Thị Thu Trang
2.65
26
0
1,92,500
5
Trần Minh Hiếu
2.96
26
0
1,332,00
6
Đỗ Thành Vinh
2.65
25
0
1,146,600
7
Nguyên Minh Chi
3.27
25
0
1,414,900
8
Trần Quảng Đông
2.37
26
0
1,066,500
9
Đào Thị Lệ
2.56
26
0
1,152,000
10
Bùi Lệ Lan
2.34
25
0
1,012,500
( số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Còn đối với nhân viên quản lý, các chuyên viên kinh tế thì tiền lương được tính theo công thức:
TLi = HSLi * NCi * 0,15 * DTt
Trong đó :
DTt : là doanh thu sản xuất tháng( tính theo USD )
Nhìn vao công thức trên ta thấy cách tính lương là dễ dàng, đơn giản chỉ cần xác định được chính xác số ngày công của người lao động là có thể tính được do đó giảm bớt sự thắc mắc của người lao động về tiền lương.
Ví dụ tính lương tháng 10/2009 của một cán bộ quản lý là bà Lương Thị Hữu chủ tịch HĐQT . với doanh thu nhập kho tháng 10/2009 của công ty là 450,000USD, Bà đi làm 26 ngày trong tháng với hệ số lương 6.64
TL = 6.64* 26* 0.15* 450,000 = 11,653,000 (đ)
Bảng 11: Bảng lương của cán bộ quản lý ( doanh thu trong tháng là 450.000 USD)
TT
Họ Tên
Hệ Số
Ngày Công
Thành Tiền(đ)
1
Lương Thị Hữu
6.64
26
11,653,000
2
Đỗ Đình Định
5.65
25
9,534,000
3
Đặng Thị Dung
6.31
26
11,074,000
4
Phí Quang Đức
5.32
26
9,336,600
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
2.2.3. Công tác trả thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà.
Tiền thưởng là một trong những khuyến khích tài chính được chi chả một lần để thù lao cho sự thực hiện công việc của người lao động nhằm tác động tới hành vi của người lao động. Ngày nay nó càng trở nên quan trọng khi các công ty ngày càng phát triển, sở hữu những công nghệ hiện đại do đó để cạnh tranh thì công ty phải có một chính sách tiền thưởng hợp lý để có thể cạnh tranh ngay cả khi công nghệ thấp hơn.
Là một công ty chuyên sản xuất hàng may mặc xuất khẩu do đó vấn đề chất lượng và thời gian là hai vấn đề hết sức quan trọng với công ty do đó hàng tháng công ty đều trích ra một lượng tiền nhất định để thưởng cho lao động và tập thể toàn công ty.
2.3.3.1. Thưởng cá nhân tổ trưởng tổ phó sản xuất và công nhân thuộc các tổ may.
Khi hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao từ 1% trở lên ( tính theo USD quy đổi ) thì các cá nhân trong tổ được xét thưởng vượt mức kế hoạch nếu đạt được hai chỉ tiêu sau:
Tiêu chuẩn về tiền lương bình quân/ngày
Căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế hàng tháng công ty giao kế hoạch cho các phân xưởng tự cân đối giao kế hoạch về các tổ sản xuất.Cuối hàng tháng căn cứ vào mức giao cho từng tổ sản xuất, mức tiền lương bình quân/ ngày được tính dựa theo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Bảng 12: Bảng tiêu chuẩn về tiền lương bình quân ngày
Kế hoạch của công ty
Giao theo từng tháng(USD)
Mức tiền lương bình quân
tối thiếu cá nhân phải đạt(đ/ngày)
10.000
25.000
10.500
26.300
11.000
27.500
11.500
28.700
12.000
30.000
12.500
31.300
13.000
32.500
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Tiêu chuẩn về ngày công
Ngày công làm việc thực tế của từng cá nhân trong tháng làm việc bằng ngày công huy động của công ty( theo từng tháng) được hưởng nguyên 100% mức thưởng
Đối với các trường hợp trong tháng có công nghỉ theo quy định dưới đây mà các ngày làm việc vẫn đạt mức tiền lương bình quân của công ty thì được hưởng 80% mức tiền thưởng vượt kế hoạch .
Trường hợp độc thân: nghỉ 2 công ( tính cả phép và ốm )
Trường hợp có 1 con dưới 6 tuổi: nghỉ 3 công (tính cả phép và ốm )
T/H có 2 con dưới 6 tuổi: nghỉ 4 công (tính cả phép và ốm)
Các trường hợp còn lại sẽ không được xét thưởng
Quy định: Nếu tổ sản xuất vượt 1% kế hoạch phân xưởng giao mà cá nhân nào của tổ đạt cả 2 chỉ tiêu trên theo quy định của công ty thì được xét thưởng = 0.5% tiền lương sản phẩm .
Mức thưởng cá nhân theo quy định không vượt quá 12,5% tiền lường sản phẩm của cá nhân đó.
2.3.3.2. Thưởng tập thể.
Bên cạnh việc thưởng cho từng ca nhân người lao động thì công ty cũng thưởng cho cá tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao để khích lệ người lao động cùng nhau làm việc tăng năng xuất lao động.
Đối với tổ sản xuất hoàn thánh 100% kế hoạch: Thưởng 1.000.000đ Nếu vượt 1% kế hoạch trở lên được thưởng 50.000đ/1% nhưng không quá 3.000.000đ.
Đối với các xưởng sản xuất hoàn thành kế hoạch 100% thưởng 2.000.000đ. Nếu vượt 1% thưởng 100.000đ/1% nhưng không quá 4.000.000đ
Đối với các đơn vị phòng ban: Thưởng theo mức quy định của ban giám đốc và hội đồng thi đua của công ty.
Bảng 13: Danh sách thưởng vượt kế hoạch tháng 10/2009
TT
TỔ SẢN XUẤT
KH GIAO
THỰC HIỆN
% VƯỢT KH
MỨC THƯỞNG
1
ĐC NGUYỆT
15,200
16,819
111
1,550,000
2
ĐC THUÝ
17,500
19,007
109
1,450,000
3
ĐC LAN
12,600
12,616
100
1,000,000
4
ĐC HẠNH
14,700
16,185
110
1,500,000
5
ĐC KHẤM
11,500
12,343
107
1,350,000
6
ĐC HUYỀN
14,500
15,771
109
1,450,000
7
ĐC THANH
17,000
18,628
110
1,500,000
8
ĐC SIM
17,000
19,545
115
1,750,000
9
ĐC ÁNH
16,500
18,628
112
1,600,000
10
ĐC HÀ
15,100
16,445
109
1,450,000
11
ĐC THU
15,000
16,528
110
1,500,000
12
ĐC HIỀN
15,000
17,301
115
1,750,000
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Ngoài ra công ty còn thưởng cho các tố hoàn thành xuất sắc vượt mức kế hoạch:
Thưởng cho 3 tổ sản xuất đạt mức doanh thu USD cao nhất tong tháng
Tổ xếp thứ 1: 1.500.000đ
Tổ xếp thứ 2: 1.200.000đ
Tổ xếp thứ 3: 900.000đ
Thưởng cho 3 tổ đạt mức tiền lương bình quân cao nhất trong tháng:
Tổ xếp thứ 1: 1.500.000đ
Tổ xếp thứ 2: 1.200.000đ
Tổ xếp thứ 3: 900.000đ
Bảng 18: Danh sách thưởng tổ xuất sắc thang 11/2009
DANH SÁCH THƯỞNG
TỔ XUẤT SẮC THỰC THKH THÁNG 11 NĂM 2009
Tổ sản xuất có mức tiền việt bình quân cao nhất
TT
TỔ SẢN XUẤT
MỨC THƯỞNG
MỨC PHẠT
THỰC LĨNH
KÝ TÊN
1
ĐC DUNG
1,500,000
1,500,000
2
ĐC HẠNH
1,200,000
1,200,000
3
ĐC HIỀN
900,000
900,000
03 tôt sản xuất có mức doanh thu USD cao nhất
TT
TỔ SẢN XUẤT
MỨC THƯỞNG
MỨC PHẠT
THỰC LĨNH
KÝ TÊN
1
ĐC SIM
1,500,000
1,500,000
2
ĐC THANH
1,200,000
1,200,000
3
ĐC HÀ
900,000
900,000
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
2.3.3.3. Thưởng tháng.
Hàng tháng công ty thưởng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên làm việc trong công ty ( trừ những trường hợp là lao động công nhật).
Công ty chia làm 3 bậc thưởng là A, B, C
Loại A: Thưởng 250.000đ
Loại B: Thưởng 170.000đ
Loại C: Thưởng 50.000đ
Tiêu chuẩn để xét thưởng dựa trên 4 tiêu chí sau:
Năng xuất
Chất lượng
Ngày công
Ý thức
Chỉ tiêu về chất lượng:
Căn cứ vào việc quản lý chất lượng sản phẩm hàng tháng các đơn vị xét chỉ tiêu chất lượng theo hai tiêu chí: đạt và không đạt
Chỉ tiêu về ý thức:
Căn cứ vào việc chấp hành đường lối chính sách của Nhà nước, việc thực hiện các nội quy, quy chế hàng tháng của CBCNV trong đơn vị để đánh giá, Theo hai tiêu chí: Đạt và không đạt
Chỉ tiêu về ngày công
Áp dụng theo bảng tính công nghỉ trong tháng như sau:
Bảng 14: Bảng chỉ tiêu về ngày công
Đối tượng
Loại A
Loại B
Loại C
K xếp thưởng
Nam,nữ chưa có gia đình
0 công
1 công
2 công
>2 công
Nữ có con trên 3 tuổi
0,5 công
1,5 công
2,5 công
>2,5 công
Nữ c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status