Thực trạng kinh doanh của Công ty cổ phần công trình và thương mại giao thông vận tải - pdf 21

Download miễn phí Đề tài Thực trạng kinh doanh của Công ty cổ phần công trình và thương mại giao thông vận tải



Nhân tố lao động là một trong những nhân tố quan trọng nhất của công ty. Việc đảm bảo cả về số lượng và chất lượng lao động sẽ giúp công ty nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. thực trạng về lao động ở công ty chịu ảnh hưởng của đặc điểm sản xuất của công ty. hoạt động chính của công ty la hoạt động xây lắp các công trình xây dựng, các công trình này thường kéo dài trong vài năm đồng thời ở các địa điểm khác nhau của đất nước nên lực lượng công nhân lao động trực tiếp ở các công trình thường là thuê theo thời vụ, tận dụng sẵn nguồn lao động ở địa phương còn lực lượng lao động chính thức thường chỉ là lao động gián tiếp làm việc tại trụ sở chính của công ty hay là lực lượng quản lý các tổ đội xây dựng. Thực trạng lao động của công ty được phản ánh qua bảng 13 :



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CTC 2006-2008)
Qua bảng trên ta thấy:
Năm 2007,giá trị của tài sản cố định giảm 3,762% so với năm 2006 mặc dù công ty có mua thêm 1 số tài sản cố định mới(gồm : nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, công cụ quản lý ) nhưng lượng khấu hao lại tăng lên. giá tị khấu hao tăng từ 3.447.054.683 lên 3.693.095.172 và tỷ lệ so với nguyên giá cũng tăng từ 58% lên 61,5 %.
Đến năm 2008, do công ty đầu tư 1 loạt các thiết bị máy móc, nhà xưởng, thiết bị công cụ quản lý mới nên giá trị tài sản cố định đã tăng vọt từ 2.407.288.254 lên 12.639.462.515.
Như vậy có thể thấy công ty đang có xu hướng đầu tư đổi mới trang thiết bị, máy móc nhà xưởng. điều này là phù hợp với xu hướng hiện đại hóa máy móc của nước ta hiện nay cũng như tạo điều kiện để nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động cũng như hiệu quả kinh tế của công ty.
Tỷ suất tài trợ cho vốn cố định của công ty được thể hiện qua bảng 5 :
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
TSCĐ và đầu tư dài hạn
2.501.385.092
6.559.349.826
20.029.764.095
Nợ dài hạn
0
0
59.899.728
Vốn chủ sở hữu
4.595.858.912
21.496.611.987
20.702.223.950
VLĐ thường xuyên
2.094.473.820
14.947.262.161
Như vậy, nguồn vốn dài hạn > TSCĐvà đầu tư dài hạn hay nguồn vốn dài hạn tài trợ đủ cho tài sản dài hạn còn dư để tài trợ tài sản ngắn hạn. Do vậy tài sản ngắn hạn thừa đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn. do vậy có thể nói tình hình tài chính của công ty là tốt.
2.3 Tình hình vốn lưu động của công ty
Tình hình vốn lưu động của công ty được thể hiện ở bảng 6:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch năm 2007-2006
Chênh lệch năm 2008-2007
lượng
%
lượng
%
lượng
%
lượng
%
lượng
%
1.Tiền
2998.5
3
9370.5
6.8
8887.5
4.5
6372
3.8
-483
-2.3
2.Đầu tư tài chính ngắn hạn
0
0
1181.4
0.86
4132.3
2.1
1181.4
0.86
2950.9
1.24
3.Phải thu ngắn hạn
73651.6
72.0
77404.3
56.5
51740.4
26
3752.8
-15.5
-25663.9
-30.5
3.1 Phải thu khách hàng
53249.5
52.11
46850.5
34.2
27009.2
13.6
-6399
-17.9
-19841.3
-20.6
3.2 Trả trước người bán
14.7
0.014
3350.2
2.4
5774.4
2.9
3335.5
2.386
2424.2
0.5
3.3 Phải thu nội bộ
18819.1
18.42
7790
5.7
15602.4
7.8
-11029.1
-12.72
7812.4
2.1
3.4 Phải thu khác
156.3
0.153
19413.6
14.2
3354.4
1.7
19257.3
14
-16059.2
-12.5
4.Hàng tồn kho
25213.7
24.7
48752.3
35.6
113659.2
57.2
23538.6
10.9
64906.9
21.6
5. Tài sản ngắn hạn khác
300
0.3
300
0.22
20314.6
10.2
0
-0.08
20014.6
9.98
6. Tổng
102164
100
137008.6
100
198734.1
100
34844.6
34
61725.5
45
Qua bảng trên ta thấy:
Vốn bằng tiền : năm 2006 là 2.998.540.331 chiếm 2,9% tổng vốn lưu động của công ty. Năm 2007 con số này tăng lên thành 9.370.480.690 chiếm 6,8% tổng vốn lưu động. năm 2008 lượng tiền của công ty có giảm đi cả về giá trị tuyêt đối cũng như tỷ lệ tương đối , chỉ còn 8.887.567.002 chiếm 4.5 % tổng vốn lưu động. cơ cấu vốn bằng tiền cũng có sự thay đổi thể hiện trong bảng 7:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm2007
Năm2008
Tiền mặt
78.621.112
1.052.276.470
383.203.676
Tiền gửi NH
2.209.919.279
8.318.204.220
6.754.372.326
Tiền đang chuyển
0
0
1.750.000.000
Tổng tiền
2.998.540.391
9.370.480.690
8.887.567.002
Như vậy lượng tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn bằng tiền. điều này là phù hợp với xu hướng ứng dụng các hình thức thanh toán điện tử trong doanh nghiệp hiện nay. Lượng tiền mặt tồn tại quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ cũng phản ánh được việc sử dụng vốn khá hiệu quả của công ty, lượng vốn ứ đọng không nhiều. tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn ta cần xem xét các chỉ tiêu khác.
Đầu tư tài chính ngắn hạn :
Bảng 8:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm2008
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ngắn hạn
0
109.275.000
4.132.315.000
Đầu tư ngắn hạn khác
0
1.072.163.135
Tổng
0
1.181.438.435
4.132.315.000
Ngoài việc tiến hành kinh doanh hàng hóa, dịch vụ công ty còn tiến hành đầu tư ngắn hạn để tăng lợi nhuận đạt được.
Các khoản phải thu : năm 2006 khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn lưu động (72%), tỷ lệ này giảm dần theo từng năm : năm 2007 còn 56,5% ,năm 2008 còn 26% . trong đó các khoản phải thu khách hàng giảm đều qua các năm từ 53249524280 năm 2006 còn 46850477689 năm 2007và 27009164954 năm 2008. Như vậy công ty đã sử dụng nguồn vốn của mình ngày càng hợp lý, tranh được tình trạng bị chiếm dụng vốn.Tuy nhiên khoản trả trước người bán lại tăng dần từ 14736667 năm 2006 lên 3350212667 năm2007 và năm 2008 khoản này là 5774407167. Điều này 1 mặt phản ánh việc công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nêm cân mua sắm nhiêu loại hàng hóa cũng như thiết bị máy móc mặt khác cung cho thấy công ty cần tiến hành các biện pháp để giảm khoản phải trả trước như tìm kiếm nhiều nguồn hàng,tiến hành đàm phán với người bán để co được cách thanh toán có lợi hơn.
Hàng tồn kho : có thể thấy giá trị hàng tồn kho của công ty tăng đều qua các năm. Cụ thể ta cần xem xét cơ cấu của hàng tồn kho :
Bảng 9:
Chỉ tiêu
năm 2006
Năm 2007
Năm2008
Công cụ, dụng cụ
0
24.476.285
0
Chi phí SX, KD dở dang
25.162.377.092
34.594.408.270
100.690.009.821
Hàng hóa
51.378.710
14.178.424.786
12.969.212.395
Tổng
25.213.755.802
48.752.309.341
113.659.222.216
Từ bảng trên ta thấy, năm 2007 công ty còn tồn kho 1 lượng công cụ dụng cụ, đến năm 2008 số công cụ công cụ đó đã được sử dụng hay thanh lý nhượng bán hết;giá trị hàng hóa tồn kho giảm dần qua các năm trong khi giá trị chi phí sản xuất dở dang tăng đều qua các năm, đặc biệt là tăng mạnh ở năm 2008( tăng 191% so với năm 2007 trong khi năm 2007 chỉ tăng 37,5% so với 2006) cho thấy công ty đã nhận được nhiều công trình hơn, quy mô của công ty cũng được mở rộng hơn. Như vậy việc giá trị hàng tồn kho tăng dần qua các năm chịu ảnh hưởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty chứ không phải là một dấu hiệu đáng lo ngại.tuy nhiên công ty cũng cấn phải chú ý theo dõi tiến độ thực hiện các công trình,hoàn thành công trình đúng hay sớm hơn thời gian quy định, tránh việc làm chậm tiến độ để giảm giá trị hàng tồn kho nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các tài sản lưu động khác :
năm 2006 và 2007 đều giữ nguyên ở mức 300051975 nhưng năm 2008 lại tăng lên đến 20314620005 đồng thời tỷ trọng trong tổng vốn lưu động cũng tăng từ 2% lên đến hơn10%.
Tỷ suất tài trợ vốn lưu động của công ty được thể hiện qua bảng 10:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Nợ ngắn hạn
100.069.549.202
122.071.360.537
198.001.729.951
Tài sản lưu động
102.164.022.519
137.008.622.698
198.734.089.534
Vốn lưu động tự có
2.094.473.317
14.937.262.161
732.359.583
Vốn lưu động tự có > 0 hay tài sản lưu động của doanh nghiệp được tài trợ từ cả nguồn vay bên ngoài và cả vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, tài sản lưu động dư để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho thấy khả năng tài chính của công ty là khá tốt. ngoài ra có thể thấy nguồn tài trợ cho vốn lưu động của công ty chủ yếu là nguồn vay bên ngoài (tỷ lệ nợ ngắn hạn tài trợ cho tài sản lưu động của công ty năm 2006 là : 98%, năm 2007 là : 89%, năm 2008 là : 99,6%).
Trên đây là một số đánh giá sơ bộ về tình hình biến động của nguồn vốn của công ty. Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của công ty ta ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status