Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà



MỤC LỤC
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA 3
1.1 Đặc điểm kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại 3
1.1.1 Bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại 3
1.1.2 Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.1.3 Xác định giá vốn hàng bán 8
1.2 Kế toán bán hàng 11
1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 11
1.2.2 Phương pháp kế toán 17
1.2.3 Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ 22
1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 23
1.3.1 Các chỉ tiêu liên quan và tài khoản sử dụng 23
1.3.2 Phương pháp kế toán: 25
1.4 Hình thức sổ kế toán 29
1.4.1 Hình thức nhật ký sổ cái 30
1.4.2 Hình thức chứng từ ghi sổ 31
1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ 32
1.4.4 Hình thức sổ nhật ký chung 34
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ AN HÀ 36
2.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty CPTM quốc tế An Hà. 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 36
2.1.2 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 37
2.1.3 Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 39
2.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52
2.2 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 55
2.2.1 Đánh giá chung về công ty 55
2.2.2 Kết quả đạt được: 55
2.2.3 Hạn chế 57
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ AN HÀ 59
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 59
3.1.1 Sự cần thiết: 59
3.1.2 Yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện 59
3.2 Định hướng của công ty 60
3.2.1 Mục tiêu đăng kí 60
3.2.2 Biện pháp thực hiện 60
3.3 Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty 61
3.3.1 Hoàn thiện hạch toán chứng từ ban đầu: 61
3.3.2 Hoàn thiện sổ sách kế toán 61
3.3.3 Hoàn thiện tài khoản kế toán 62
3.3.4 Phần mềm kế toán 62
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


632
911
511
K/c giá vốn hàng bán
K/chuyển
K/chuyển
DTT
111,112
Số tiền người mua trả lần đầu
DT theo giá bán chưa thuế
131
3331
Thuế VAT đầu ra
3387
Lãi trả chậm
515
Số tiền còn phải thu của người mua
K/c
K/c
Sơ đồ 06: Kế toán bán hàng trả góp
Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự, phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hóa đối với các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán của phương pháp kiểm kê định kỳ tương tự như hạch toán bán hàng, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hai phương pháp khác nhau ở bút toán xác định giá vốn cho hàng bán ra.
Hạch toán giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Đầu kỳ kinh doanh, kế toán kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn tại quầy, hàng gửi bán, hàng mua đang đI đường chưa tiêu thụ
Nợ 611(2) Giá trị hàng chưa tiêu thụ
Có 151, 156, 157 Kết chuyển giá công chưa tiêu thụ đầu kỳ
Trong kỳ kinh doanh, các nghiệp vụ liên quan đến tăng hàng hóa được phản ánh vào bên nợ tài khoản 611(2): Mua hàng
Cuối kỳ kinh doanh căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, kế toán phản ánh hàng tồn kho:
Nợ 156, 157, 151 Trị giá hàng hóa chưa tiêu thụ cuối kỳ
Có 611(2) Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
Đồng thời xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong từng kỳ:
Nợ 632 Giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ
Có 611(2)
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu liên quan và tài khoản sử dụng
Các chỉ tiêu liên quan
Lợi nhuận gộp: Bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp còn được gọi là lãi thương mại hay lợi tức gộp hay lãi gộp.
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính (Lợi nhuận hay lỗ từ hoạt động tài chính): Bằng số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác
Tổng số lợi nhuận thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp (hay lỗ thuần): bao gồm tổng số kết quả của các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp
=
Số lợi nhuận trước thuế
*
(1 - thuế suất thuế TNDN)
Tài khoản sử dụng:
Xác định kết quả kinh doanh theo phương pháp kiểm kê thường xuyên, kế toán sử dụng tài khoản 635, 515, 641, 642, 911, các tài khoản có liên quan như: 632, 511, 512…
Kết cấu tài khoản 635 – chi phí tài chính
TK 635
Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Các khoản giảm chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 635 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK 515
Kết cấu tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 911
Chi phí sản xuất liên quan đến hàng tiêu thụ
Kêt chuyển kết quả kinh doanh (lãi)
Tổng doanh thu về tiêu thụ hàng hóa trong kỳ
Kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ)
Phương pháp kế toán:
Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm: là một bộ phận của chi phí lưu thông hàng hóa
Trong kinh doanh nội thương: chi phí bán hàng bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật tư, bao bì dùng cho bán hàng, chi phí công cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa…
Phân bổ chi phí bán hàng
Theo qui định hiện hành, các doanh nghiệp thương mại có khối lượng hàng hóa lớn, không ổn định giữa các kỳ có thể phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hóa còn lại cuối kỳ và bán ra trong kỳ. Phương pháp phân bổ như sau:
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ
=
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn đầu kỳ
+
Chi phí bán hàng cần phân bổ phát sinh trong kỳ
Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ
+
Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ
X
Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ
Khi vận dụng công thức trên cần lưu ý: để đơn giản việc tính toán chỉ phân bổ những khoản chi phí có tỷ trọng lớn cho những hàng còn lại cuối kỳ, những khoản có tỷ trọng nhỏ tính hết cho hàng bán trong kỳ. Trị giá hàng hóa phải tính thống nhất theo cùng một loại giá (thường tính giá mua thực tế). Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ gồm: hàng mua đang đI đường cuối kỳ, hàng tồn kho cuối kỳ, hàng đang gửi bán cuối kỳ.
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra
=
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn đầu kỳ
+
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
-
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ
Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 641
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng
Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 – Chi phí công cụ đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán
Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng
Xuất kho vật liệu phục vụ bán hàng
Trích khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng
Giá trị công cụ công cụ xuất dùng 1 lần
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền thực tế phát sinh
Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tình vào chi phí bán hàng trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng tính vào kỳ sau
Thực hiện kết chuyển vào kỳ sau
(1)
(2)
(3)
4a
4b
(5)
TK 334,338
TK 641
TK 911
8
TK 142
9
10
TK 152 (611)
TK 214
TK 153 611
TK 153
TK 142
TK 133
TK 111,112,131
TK 142
6a
6b
TK 335
7a
7b
Sơ đồ 07: Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phòng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định kết quả c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status