Báo cáo Thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh



MỤC LỤC
Lời mở đầu 3
Chương 1: Lịch sử hình thành, phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh 5
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh. 5
1.1.1.1. Quá trình hình thành. 5
1.1.1.2 Sự phát triển của Ngân hàng ĐT&PT BN từ khi hình thành đến nay. 5
1. 2. Cơ cấu tổ chức 7
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Bắc Ninh 8
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của ngân hàng ĐT&PT BN 8
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của Ngân hàng ĐT&PT BN. 9
Chương 2:Hoạt động kinh doanh và quản lý hoạt động đầu tư 13
của NH ĐTPT BN 13
2.1.Hoạt động huy động vốn. 13
2.1.1.Khái quát hoạt động huy động vốn 13
2.1.2 Các khoản tiền gửi của khách hàng 13
2.1.3.Thông qua phát hành giấy tờ có giá 14
2.1.4. Vốn vay từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác 14
2.1.5. Tình hình huy động vốn hiện nay 15
2.1.6. Các cách huy động vốn 16
2.2. Hoạt động sử dụng vốn. 17
2.2.1 Khái quát về hoạt động sử dụng vốn 17
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn hiện nay 18
2.3. Hoạt động phát hành thẻ. 24
2.3.1. Khái quát về hoạt động phát hành thẻ. 24
2.3.2. Tình hình hoạt động phát hành thẻ của ngân hàng những năm gần đây. 25
2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế. 26
1.4.1 Khái quát các hoạt động thanh toán quốc tế. 26
1.4.2. Các kết quả đạt được 26
2.5. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. 27
2.5.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng. 27
2.5.2. Các kết quả đạt được 27
2.5.3. Hoạt động thẩm định các dự án đầu tư. 27
2.5.3.1. Những quy định của Ngân hàng ĐT&PT BN đối với hình thức cho vay theo dự án đầu tư 27
2.5.3.2 Các phương pháp thẩm định 30
2.6. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng 35
2.6.1 Khái quát về rủi ro tín dụng trong ngân hàng 35
2.6.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 36
2.6.2.1. Biện pháp phòng ngừa: 36
2.6.2.2. Biện pháp khắc phục: 39
2.6.2.3. Biện pháp xử lý: 40
Chương 3: Nhận xét chung về hoạt động đầu tư của NH ĐTPT BN phương hướng và mục tiêu phát triển. 42
2.1. Nhận xét chung về hoạt động đầu tư của ngân hàng BIDV Bắc Ninh 42
2. 2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng trong những năm tới. 42
2.2.1-Kế hoạch huy động vốn: 42
2.2.2- Tín dụng, chất lượng tín dụng: 43
2.2.3- Công tác dịch vụ: 44
2.2.4- Hiệu quả kinh doanh 44
2.2.5- Phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực. 44
2.3. Một số giải pháp 45
Kết luận 47
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng có: Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng có: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng có: Tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn hiện nay
Song song với nghiệp vụ huy động vốn thì nghiệp vụ sử dụng vốn còn có một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nếu huy động tốt nhưng không cho vay được sẽ gây ứ đọng vốn, lãng phí vốn và như vậy nguồn vốn không được sử dụng một cách hiệu quả. Vì vậy, đối với hoạt động này không riêng ngân hàng nào mà tất cả các tổ chức TD tham gia vào kinh doanh tiền tệ đều được coi là mục tiêu số một.
Tuy nhiên do đặc thù của tỉnh Bắc Ninh có sự cạnh tranh của rất nhiều Ngân hàng thương mại. Đứng trước những khó khăn này, NH ĐT & PT Bắc Ninh đã không ngừng phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đặt ra trong phương hướng đầu năm ở tất cả các mặt trong đó trọng tâm là hoạt động cấp TD, cụ thể là cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của mọi thành phần kinh tế với chất lượng cao nhất. Tổng doanh số cho vay cũng như dư nợ cho vay của NH ĐT & PT Bắc Ninh tăng trưởng và ổn định qua các năm, dư nợ trong hạn được mở rộng, NQH ngày càng giảm, vòng quay vốn TD tăng nhanh là cơ sở cho hoạt động mở rộng và nâng cao chất lượng TD của ngân hàng.
Đối với phần lớn các NHTM ở nước ta hiện nay ngoài nghiệp vụ nguồn vốn thì nghiệp vụ sử dụng vốn (cấp tín dụng) có một vai trò quyết định trong quá trình hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng. Nhận thức đúng đắn vấn đề này NH ĐT & PT Bắc Ninh luôn coi trọng nghiệp vụ sử dụng vốn, đặt công tác tín dụng lên hàng đầu với phương châm “An toàn - Hiệu quả - Bền vững". Công tác sử dụng vốn ngày càng được nâng cao cả về chiều rộng và chiều sâu. Đảm bảo thực hiện quy trình thẩm định xét duyệt cho vay đúng chế độ, đúng quy trình nghiệp vụ.
* Công tác tín dụng
Với lợi thế huy động vốn dồi dào tạo cho chi nhánh có khả năng mở rộng các hoạt động của mình. Do nhu cầu vốn của các doanh nghiệp tăng để mở rộng kinh doanh và chuẩn bị quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, mặt khác với sự đổi mới cơ chế thông thoáng hơn của ngành ngân hàng: như cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất thoả thuận... cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ tín dụng nói riêng và toàn chi nhánh nói chung, trong năm qua, công tác tín dụng của chi nhánh đã thực sự khởi sắc. Cụ thể:
Tính đến năm 2007, hoạt động tín dụng đã có sự điều chỉnh căn bản từ nhận thức đến hành động với mục tiêu ngày càng nâng cao chất lượng, tăng hiệu quả và độ an toàn, gắn chặt giữa tăng trưởng tín dụng và kiểm soát rủi ro đồng thời chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo nội dung và lộ trình của đề án tái cơ cấu, phục vụ tích cực và có hiệu quả gắn liền nhiệm vụ chính trị góp phần phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh với mục tiêu phát triển kinh doanh của Chi nhánh. Những năm 2008, 2009 hoạt động tín dụng tiếp tục đạt được những kết quả đáng chú ý.
- Tổng dư nợ của Chi nhánh đến 31/12/2007 đạt 1630 tỷ đồng tăng 383 tỷ đồng so với năm trước, đạt 100% kế hoạch Trung ương giao; Trong đó dư nợ ngắn hạn là 1134 tỷ đồng chiếm 69,5% trong tổng dư nợ, chiếm 16% thị phần tín dụng trên địa bàn.
Tính đến 31/12/2008 dư nợ tín dụng đạt 2150 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch năm 2008. Dư nợ bình quân đạt 1899 tỷ; tốc độ tăng trưởng 32%, cao hơn 1,3% so với tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2007. (Trong đó tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng trên địa bàn năm 2008 là 19,8%).
Năm 2009 nền kinh tế trong nước vẫn chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính, nền kinh tế suy giảm tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dẫn đến hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng nói chung, các Ngân hàng thương mại nói riêng gặp nhiều khó khăn. Không nằm ngoài quỹ đạo đó, hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bắc ninh trong năm 2009 gặp rất nhiều khó khăn, kết quả hoạt động thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của chi nhánh. Tuy nhiên, cũng không thể phủ nhận sự cố gắng phấn đấu của toàn ngân hàng nhằm hoàn thành tốt nhất mục tiêu đề ra. Dư nợ tín dụng thực hiện 2385 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch được giao, tăng trưởng 11% so với năm trước. Dư nợ tín dụng bình quân đạt 2360 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch được giao. Dư tín dụng từ khách hàng doanh nghiệp là 1936 tỷ đồng hoàn thành 100% kế hoạch được giao;chiếm tỷ trọng 81,2% tổng dư nợ. Dư nợ tín dụng từ khách hàng cá nhân chiếm 18,8% tổng dư nợ bằng 100% kế hoạch được giao.
- Về cơ cấu tín dụng: Các chỉ tiêu cơ cấu tín dụng đã chuyển dịch theo đúng định hướng của ngành. Tính đến 31/12/2007 Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ đạt 30,4% thấp hơn so với KH giao là 4,6%; tỷ lệ dư nợ NQD/tổng dư nợ đạt 92,2% cao hơn so với KH giao là 12,2%; tỷ lệ tài sản đảm bảo/tổng dư nợ đạt 90% đạt 100% kế hoạch giao.
Năm 2008, một số chỉ tiêu cơ cấu tín dụng đã chuyển dịch theo đúng định hướng của ngành và hoàn thành kế hoạch năm 2008: tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ đạt: 30% giảm so với KH giao là: 3%, bằng 107% so với năm 2007 ; tỷ trọng dư có TSĐB/TDN đạt 88% đạt 100% KH giao; bằng 98% năm 2007; tỷ lệ dư nợ NQD/TDN đạt 94% đạt 100% KH TW giao, bằng 102% so với năm 2007; tỷ trọng bán lẻ/Tổng dư nợ: 16.1%/năm (2007 là: 13%); đạt 100% kế hoạch giao năm 2008. (Tổng mức dư nợ của 10 khách hàng lớn nhất là: 689 tỷ đồng).
Những con số này đến cuối năm 2009 đạt được như sau:
+ Tỷ lệ TDH/TDN đạt 22,74% hoàn thành kế hoạch năm được giao (35%)
+ Tỷ lệ TSĐB/TDN đạt 83% hoàn thành KH được giao ( 83%)
+ Tỷ lệ NQD/TDN đạt 99,7% hoàn thành KH giao ( 99%).
* Chất lượng tín dụng
Năm 2007 về cơ bản hoạt động tín dụng của chi nhánh đã kiểm soát được mức tăng trưởng và nằm trong giới hạn được giao đã có tốc độ tăng trưởng lớn nhưng luôn được kiểm soát. Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng dư nợ, Chi nhánh đã kiểm soát chặt chẽ điều kiện cho vay, tài sản đảm bảo tiền vay, đảm bảo an toàn theo đúng chỉ đạo của Ngân hàng Trung Ương. Do làm nghiêm túc về tài sản đảm bảo tiền vay, đánh giá phân loại khách hàng và thẩm định tốt nên chất lượng tín dụng luôn được nâng cao, năm 2007 tỷ lệ nợ xấu và lệ nợ quá hạn dưới 1% thấp hơn so với tỷ lệ chung của toàn ngành.
- Chất lượng tín dụng: Nợ quá hạn tính đến 31/12/2007 là 15 tỷ đồng chiếm 0,9% tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh là 0,58% luôn thấp hơn so với kế hoạch TW giao và thấp hơn 0,23% so với tỷ lệ nợ xấu năm 2006. (Trong đó : - Nợ xấu nhóm 3 : 2,7 tỷ
- Nợ xấu nhóm 4: 0,2 tỷ
- Nợ xấu nhóm 5: 6,5 tỷ).
- Chi nhánh thực hiện tốt phân loại và trích lập dự phòng rủi theo Điều 7 QĐ 493, đã thực hiện trích trong năm 2007 là 4,1 tỷ, gấp 2 lần kế hoạch TW giao.
Thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy trình cho vay đối với công tác tín dụng như: Quy chế mở thư tín dụng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status