Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Điện Cơ Thống Nhất



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
 Chi phí NVL trực tiếp tại Công ty bao gồm:
 *Chi phí NVL chính: Tôn silic, Nhôm dẻo Aο, Thép lá cácloại CT3, thép tròn, Dây thép, Thép chế tạo, Nhựa PVC, Nhựa PS, Gang, Nhôm lá hợp kim, Dây điện từ các loại,Vòng bi các loại quạt, Đồng, Dây điện
 *Vật liệu phụ: bulong, ốc vít các loại
*Nhiên liệu: gas, than, điện
 *Vật liệu khác: Bao bì, bao gói, nhãn mác.
Trong tổng chi phí sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn, đồng thời là yếu tố quyết định giá thành sản phẩm của công ty. Do đó việc hạch toán chính xác các khoản mục có một ý nghĩa quan trọng để đảm bảo cho việc tính giá thành được chính xác, ngoài ra còn giúp nhà quản trị trong những quyết định về tăng, giảm chi phí.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

xuất phù hợp với năng lực của hệ thống máy móc hiện có, đảm bảo được sự đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau của hệ thống máy móc thiết bị.
Để thấy rõ vấn đề này, tham khảo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty Mua ngoài
Kho NVL
Mua ngoài
Phân xưởng Đột dập
PX Thiết bị công nghệ
Phân xưởng Cơ khí
PX Sơn Mạ Nhựa
Kho bán thành phẩm
Phân xưởng Lắp Ráp
Bán thành phẩm mua ngoài
Tiêu thụ
Kho thành phẩm
Bảng 1.2.2: Danh mục sản phẩm của công ty
Số TT
Tên sản phẩm
Ký hiệu
1
Quạt trần cánh 1400mm các loại
QT-1400(VDT,GT,X)
2
Quạt quay treo trần cánh 400mm các loại
QTĐ 400(Đ,XĐ)
3
Quạt đứng cánh 400mm các loại
QĐ 400
(XĐ,NS,NSG,NSĐG,MS,XMS
4
Quạt đứng cánh 450mm,650mm,750mm
QĐ(450-ĐM,650-Đ,750-Đ)
5
Quạt đứng MiNi cánh 400 các loại
QĐM 400
(FHD, ĐK, ĐA, ĐB, ĐM,N)
6
Quạt bàn cánh 225mm,300mm,400mm
QB(225,300-Đ,400NSĐG)
7
Quạt treo tường cánh 400 các loại
QTT400(RĐ,EĐ,EHĐ,XHĐ)
8
Quạt treo tường cánh 450mm,650mm,750mm
QTT(450-Đ,650-Đ,750-Đ)
9
Quạt hộp cánh 300,350
QH(300-LP,350-LP,350G-LP)
10
Quạt thông gió cánh 150mm,200mm,250mm
QTG(150-QM1,QM2;
200-QM1,QM2;
250-QM1,QM2)
11
Quạt hút trần cánh 150mm
QHT-150
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
Quạt điện là sản phẩm có kết cấu tương đối phức tạp, các chi tiết đòi hỏi có độ chính xác cao. Bao gồm: Cụm động cơ, cụm cánh lưới, cụm thân đế, cụm đèn, cụm đồng hồ hẹn giờ, cụm điều khiển từ xa…gia công trên nhiều chủng loại thiết bị như máy tiện, máy đột, máy khoan, máy mài, máy đúc áp lực, máy ép nhựa, sơn tĩnh điện, máy vào dây, …, với nhiều chủng loại nguyên vật liệu như: Tôn silic, nhôm, dây, emay, sơn, nhựa hạt các loại, vòng bi ….Để thấy rõ hơn tham khảo bảng 1.2.3 dưới đây :
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình công nghệ gia công quạt bàn và quạt trần:
Khối Rotor
Đúc+ Gia công cơ
Nắp trên + nắp dưới
Nhôm thỏi
Rotor
Đúc áp lực
Gia công cơ
Tụ
Cụm phím bấm
Đồng hồ hẹn giờ
Vít
Dây điện
Nhựa
Thép sợi
Dây thép làm lưới
Tôn silic cuộn
Đột dập
Bạc
Vòng bi
Lắp ráp động cơ
Vít
Cuộn bin
Nắp trước + nắp sau
Khối Stator
Lưới
Thành phẩm xuât xưởng
Bầu quạt
Cánh quạt
Đế quạt
Lắp ráp tổng
Sơn tĩnh điện
Thân quạt
Ép nhựa
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình công nghệ gia công quạt bàn và quạt trần
Các công nghệ chủ yếu chế tạo quạt điện:
- Công nghệ đột dập lá thép chế tạo cụm Stator – Rotor:
Vật liệu sử dụng là tôn cuộn. Các công đoạn đột dập + ép tán + đánh độ chéo được thực hiện trên máy + khuôn đột dập liên hợp cao tốc (tốc độ từ 200 – 350 nhát/phút) có độ chính xác cao cho ra sản phẩm hoàn thiện là khối Stator và Rotor.
- Công nghệ đột cánh quạt trần (bằng nhôm lá 1,2mm hay thép lá 0,8mm): Được thực hiện trên máy đột dập 63 tấn với các khuôn đột được chế tạo của công ty.
- Công nghệ đúc áp lực cao : Rotor sau khi đột + ép tán xong được đúc lồng sóc bằng khuôn đúc kim loại. Các chi tiết như gối đỡ trước, gối đỡ sau được đúc bằng khuôn kim loại có độ chính xác cao. Đúc nắp dưới quạt trần(bằng công nghệ đúc áp lực thành mỏng). Vật liệu dùng để đúc là nhôm có chất lượng cao như nhôm ADC 12, A0 hay tương đương.
- Công nghệ gia công cơ khí: Sử dụng các máy chuyên dụng, máy mài, máy cán ren. Tiện hoàn chỉnh nắp gang quạt trần, máy đúc áp lực cao …, ép trục vào Rotor bằng máy ép thuỷ lực 10 tấn. Khoan + taro các lỗ bắt bu long – vít bằng máy khoan đứng, khoan bàn và máy taro.
- Công nghệ quấn dây Emay vào Stator : Việc quấn dây êmay vào Stator của quạt trần 1,4m và các loại quạt cánh 400, cánh 300 thực hiện trên máy và dây chuyên dụng.
- Công nghệ tẩm sấy dây Stator : Việc tẩm sấy được thực hiện bằng hệ thống tẩm sấy chân không, đảm bảo tiêu chuẩn cách điện cao.
- Công nghệ sản xuất các chi tiết nhựa : Các chi tiết nhựa như cách quạt, thân, đế, trụ chân …được thực hiện trên các máy ép nhựa. Nguyên liệu sử dụng trong công nghệ này là các loại nhựa hạt như ABS, AS, PP, PE …
- Công nghệ sản xuất lồng quạt : Toàn bộ quá trình sản xuất lồng quạt được thực hiện trên dây truyền liên hoàn bằng máy hàn tự động.
- Công nghệ sơn tĩnh điện : Công nghệ sơn tĩnh điện là công nghệ tiên tiến hiện nay, tiết kiệm tối đa nguyên liệu, giảm tối thiểu các tác động ô nhiễm môi trường. Dùng để sơn các chi tiết như: cánh quạt trần, lồng quạt … Nguyên liệu sử dụng là các loại sơn bột.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
Trong mỗi Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hết sức quan trọng, nó là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vì các quyết định quản lý có tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh.
Trước tình hình và đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, qua kinh nghiệm thực tiễn của cả một quá trình xây dựng và phát triển, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
T.Giám đốc
Phó TGĐ sản xuất
Phó TGĐ kỹ thuật
Phòng Kỹ Thuật
Phòng KCS
Phòng Kế Hoạch Vật Tư
Phòng Tiêu Thụ
Phòng Tổ Chức – Hành chính
Trung tâm dịch vụ khách hàng
Phòng Tài Vụ
Phòng Bảo Vệ
PX Thiết Bị Công Nghệ
PX Lắp Ráp
PX Sơn
PX Đột Dập
PX Cơ Khí
Ghi chú:
:
Chỉ đạo trực tiếp
:
Mang tính hướng dẫn
:
Bộ phận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
:
Bộ phận không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
Qua bảng 1.3 về sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay của công ty thấy rằng:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến - chức năng. Chủ tịch - Tổng Giám Đốc ra lệnh điều hành trực tiếp trong công ty thông qua các Phó Tổng Giám Đốc, các phòng ban nghiệp vụ. Các Phó Tổng Giám Đốc, Trưởng phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho chủ tịch - Tổng Giám Đốc theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Ban giám đốc : Gồm Chủ tịch - Tổng giám đốc và 2 Phó tổng giám đốc
Chủ tịch - Tổng giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất phụ trách chung mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực
+ Công tác đầu tư, mở rộng sản xuất, phát triển Công ty.
+ Công tác tổ chức – cán bộ, công tác bảo vệ an ninh.
+ Công tác tài chính, vật tư – bán thành phẩm, tiêu thụ.
+ Công tác thanh tra, chống tham nhũng, buôn lậu, thực hiện quy chế dân chủ.
+ Công tác đối ngoại.
Phó Tổng Giám Đốc phụ trách kỹ thuật :
* Giúp Tổng Giám đốc về lĩnh vực kỹ thuật.
* Được Tổng Giám đốc uỷ quyền, thay Tổng Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty khi Tổng Giám đốc đi vắng.
* Được bổ nhiệm là thay mặt lãnh đạo về chất lượng(QMR) để tổ chức thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng.
* Tổng Giám đốc uỷ quyền trực tiếp phụ trách các lĩnh vực :
+ Chỉ đạo công tác kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, kỹ thuật sửa chữa cơ điện
+ Chỉ đạo công tác sang kiến cải tiến, nghiên cứu chế ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status