Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại phòng giao dịch Nam Đô chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại phòng giao dịch Nam Đô chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư của NHTM: 3
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư: 3
1.1.2. Đặc trưng của dự án đầu tư: 4
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư: 5
1.2. Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của NHTM: 6
1.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án: 6
1.2.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án: 6
1.2.2.1. Thẩm định tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn của dự án: 6
1.2.2.2. Thẩm định dòng tiền của dự án: 7
1.2.2.3.Thẩm định lãi suất chiết khấu: 9
1.2.2.4. Thẩm định rủi ro của dự án: 10
1.2.3. Phương pháp thẩm định dự án 13
1.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV) 13
1.2.3.2.Phương pháp tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) 14
1.2.3.3. Tỷ suất hgoàn vốn nội bộ có điều chỉnh (MIRR) 15
1.2.3.4. Chỉ số doanh lợi (PI) 15
1.2.3.5. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP) 16
1.3. Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của NHTM 16
1.3.1. Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án: 16
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng thâm định tài chính dự án 17
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án 18
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính: 18
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng: 19
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định TCDA 21
1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan 21
1.3.4.2. Các nhân tố khách quan 23
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ, CHI NHÁNH NAM H À NỘI 25
2.1. Khái quát về NHNo& PTNT 25
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng: 25
2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại phòng giao dịch Nam Đô,chi nhánh Nam Hà Nội NHNo & PTNT Việt Nam: 29
2.1.1.1.Huy động vốn: 29
2.1.2.2 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn: 31
2.2.4. Nợ xấu và nợ quá hạn 34
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại phòng giao dịch Nam Đô 35
2.2.1. Quy trình thẩm dịnh dự án tại ngân hàng 35
2.2.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng 36
2.2.2.1 Thẩm định tổng mức vốn đầu tư 36
2.2.4.2.Thẩm định dòng tiền của dự án. 36
2.2.4.3.Phân tích và tính toán các chỉ tiêu đánh giá về mặt tài chính của dự án 36
2.2.3. Thời gian thẩm định: Về chất lượng hoạt động tín dụng: 37
2.2.3. Thời gian thẩm định 37
2.2.4. Nợ xấu và nợ quá hạn 37
2.3. Thẩm định doanh nghiệp vay vốn 39
2.3.1Giới thiệu về doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Công ty Cổ phần Gang thép Công nghiệp Việt Bắc 39
2.3.2 Thẩm định chi tiết dự án 46
2.3.3 Kết luận và đề xuất 59
2.4.Đánh giá chất lượng TĐ tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay vốn của NHNo & PTNT Đông Hà Nội. 61
2.4.1.Những kết quả đạt được. 61
2.4.2.Hạn chế và nguyên nhân 62
2.4.2.1.Hạn chế: 62
2.4.2.2.Nguyên nhân: 64
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ CHI NHÁNH NHNo & PTNT NAM HÀ NỘI 66
3.1.Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng: 66
3.1.1.Định hướng trong hoạt động cho vay của phòng giao dịch Nam Đô: 66
3.1.2. Quan điểm về chất lượng thẩm định dự án tại ngân hàng: 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng TĐ TCDA trong hoạt động cho vay: 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức và vai trò của chất lượng TĐ 67
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ TĐ: 69
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ công tác thẩm định 70
3.2.4. Hoàn thiện nội dung và phương pháp TĐ TCDA: 71
3.2.4. Hoàn thiện phương pháp TĐ tài chính DA 73
3.2.5. Tăng cường trang thiểt bị và công nghệ phục vụ TĐ DA 75
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng TĐ TCDA: 75
3.3.1 Kiến nghị với chính phủ: 75
3.3.3. Kiến nghi NHNo & PTNT Việt Nam 76
KẾT LUẬN 78
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Nội năm 2009 đã tập trung cho các thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh có hiệu quả, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Do vậy,mặc dù phòng giao dịch mới thành lập được 2 năm song tổng dư nợ của phòng giao dịch là 196 816 triệu đồng,tăng 3,0475 lần so với năm 2008.Với năm 2009,phòng giao dịch đã đầu tư dây chuyền cho các công ty thuộc tập đoàn than khoang sảnvới doanh số hàng chục tỷ đồng.Ngoài ra, phòng giao dịch còn tiếp tục đầu tư với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tháo gỡ khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
Xét về loại tiền: Dư nợ bằng nội tệ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ.Năm 2008,chiếm 100%; năm 2009, chiếm 81,7% đạt 160 794 triệu đồng.Có được điều này là do các dự án mà chi nhánh cho vay chủ yếu là các dự án của doanh nghiệp Viêt Nam hoạt động trong lãnh thổ.Năm 2009,dư nợ ngoai tệ chiếm 18,3%.
Xét về kỳ hạn: trong 2 năm hoạt động của mình,Phòng giao dịch chủ yếu cho vay các dự án ngắn hạn,với tỷ trọng dư nợ ngắn hạn chiếm trên 90%.và tăng cao.Năm 2009 dư nợ ngắn hạn tăng đến 2,45 lần năm 2008.Trong khi đó,tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạnnăm 2009 lên 7055 triệu đồng, tăng 4 lần so với năm 2008.Đây là con số không cao,song lại đánh dấu việc tăng thêm doanh thu từ lãi và cho thấy khả năng đáp ứng vốn cho tín dụng ngày càng cao của ngân hàng.
Về chất lượng hoạt động tín dụng:
Công tác tín dụng tại phòng giao dịch Nam Đô, chi nhánh Nam Hà Nội trong 2 năm qua với 90% thu nhập được tạo ra từ họat động tín dụng.Bằng việc thiết lập quan hệ kinh doanh toàn diện và chọn lọc với các công ty nhỏvà vừa. Phòng giao dịch đã góp vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các ngành kinh tế tiềm năng phát triển như: sắt, dược phẩm , giấy, than...Bên cạnh đó, công tác kiểm soát tín dụng được thực hiện toàn diện trên quy mô, tổng dư nợ, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu tín dụng theo hướng nâng cao hiệu quả , an toàn.
Tình hình nợ xấu của phòng giao dịch Nam Đô NHNo & PTNT Nam Hà Nội
Chỉ tiêu
2008
2009
Nợ xấu
0
887
Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ
0
1.52
Ngay từ đầu phòng giao dịch đã chú trọng đến việc nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án,đẩy mạnh việc thu nợ,thường xuyên ra soát các khoản cho vay nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
Kết quả kinh doanh
Từ cuối năm 2007 và trong năm 2008, nền kinh tế Việt Nam đã phải đối mặt với nguy cơ lạm phát cao.Thêm vào đó là sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng cho vay thế chấp nhà tại Mỹ lan rộng thành khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đẩy tình trạng nợ xấu, vỡ nợ leo thang.
Sự biến động của các mặt hàng thiết yếu tăng như: xăng , dầu, giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, nguyên vật liệu xây dựng.Lạm phát tăng mạnh khiến thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản đóng băng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tiền tệ và sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế.
Kết quả tài chính của phòng giao dịch Nam Đô NHNo& PTNT Nam Hà Nội giai đọan 2008- 2009:
( đơn vị : tr đồng)
Chỉ tiêu
2008
2009
Tổng thu nhập
25530
28810
Tổng chi
23770
23800
Lợi nhuận trước thuế
1760
5010
Sau 2 năm hoạt động, tổng thu và tổng chi của Phòng giao dịch tăng: tổng thu nhập của năm 2009 tăng 128 %so với năm 2008, tương ứng với tổng chi năm 2009 tăng 0,13% .Điều này thấy rõ, khi nguồn vốn huy động và dư nợ tín dụng đều tăng. Theo quy chế cho vay với khách hàng của NHNo& PTNT Việt Nam thì trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ thông tin và hồ sơ thẩm định hợp lệ quy định của ngân hàng , phải quyết định cho vay hay không cho vay, thông báo cho khách hàng biết. Trường hợp không cho vay, ngân hàng cần thông báo bằng văn bản cho khách hàng, trong đó nêu rõ lý do từ trối cho khách hàng vay.
2.2.4. Nợ xấu và nợ quá hạn
Trong 2 năm, nguồn cho vay trung và ngắn hạn tại Phòng giao dịch Nam Đô đang chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dự nợ cho vay
Chỉ tiêu
2008
2009
Số dự án xin vay
5
14
Số dự án được phê duyệt
3
5
+ Tỷ trọng
60%
35,7%
Tổng dư nợ cho vay tài trợ dự án
9
23
Từ số liệu ở trên chúng ta thấy rõ tỷ trọng của tổng dư nợ cho vay tài trợ dụ án trên tổng dư nợ đều tăng qua các năm.Số dự án được phê duyệt trên tổng số dự án xin vay ngày càng lớn. Nguyên nhân do phòng ngày càng chú trọng vào kênh cho vay theo dự án đầu tư. Số dự án xin vay năm 2009 là 35 dự án tăng gần gấp đôi so với năm 2008.Theo đó tổng dư nợ cho vay tài trợ dự án tăng từ 9 tỷ VNĐ năm 2008 lên 23 tỷ năm 2009.
Chỉ tiêu
2008
2009
Tổng dư nợ cho vay dự án
9
23
Tổng nợ quá hạn
0
0,433
Tỷ lệ nợ quá hạn
0
0,019%
Tổng nợ xấu
0
0,887
Tỷ lệ nợ xấu
0
0,039%
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại phòng giao dịch Nam Đô
2.2.1. Quy trình thẩm dịnh dự án tại ngân hàng
Diễn giải quy trình: Diễn giải quy trình
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn lập Hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Chuyên viên khách hàng tiếp nhận và kiểm tra Hồ sơ vay vốn, sau đó căn cứ vào từng hồ sơ vay vốn cụ thể của khách hàng, tiến hành thu thập các thông tin liên quan đến khách hàng và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng và lập báo cáo thẩm định theo mẫu của Ngân hàng, chuyển Báo cáo thẩm định và hồ sơ vay vốn kèm theo cho lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm soát nội dung thẩm định tín dụng.
Bước 3: Sau khi kiểm soát, hồ sơ và Báo cáo thẩm định sẽ được chuyển cho lãnh đạo Chi nhánh phê duyệt. Nếu khoản vay thuộc thẩm quyền xét duyệt của HĐTD chi nhánh, Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh, chuyên viên tín dụng cao cấp sẽ tiến hành xét duyệt. Nếu khoản vay vượt cấp xét duyệt của chi nhánh thì hồ sơ sẽ được chuyển lên phòng thẩm định ở Hội sở để tiến hành Tái thẩm định và sẽ do HĐTD hội sở, Ban Tổng Giám đốc, các chuyên gia tín dụng phê duyệt.
Bước 4: Chuyên viên khách hàng thực hiện lập thông báo Tín dụng và gửi tới khách hàng (sau khi khoản vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thông báo việc Ngân hàng chấp nhận hay không chấp nhận khoản vay của khách hàng, các điều kiện kèm theo và các hồ sơ khách hàng cần bổ sung.Khoản vay được chấp thuận được ký kết hợp đồng và sẽ tiến hành giải ngân.
Bước 5: Chyên viên khách hàng tiến hành kiểm tra sử dụng vốn và theo dõi hoạt động của khách hàng. Ban kiểm soát và Hỗ trợ kinh doanh tại phòng sẽ lưu trữ thông tin hồ sơ, theo dõi thu hồi việc khách hàng trả nợ gốc và lãi vay.
Công tác TĐ TCDA của phòng giao dịch Nam Đô thời gian qua đã đi vào nề nếp, hình thành quy trình tương đối hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, giúp cho quá trình thẩm định diễn ra khoa học và thống nhất:
Bước 1:Xác định mô hình đầu vào và đầu ra của dự án
Bước 2: Phân tích để đưa ra số liệu
Bước 3: Lập bảng thông số cho trường hợp cơ sở
Bước 4: Lập bảng tính trung gian
Bước 5: Lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ
Bước 6: Lập bảng cân đối kế hoạch và tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của DA
Bước 7: Phân tích độ nhạy của DA
2.2.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng
2.2.2.1 Thẩm định tổng m
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status