Hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1 : Tổng quan về Tổng công ty thương mại Hà Nội 2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty thương mại Hà Nội 2
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến kế toán xuất khẩu và xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nộ 6
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm 6
1.2.2 Thị trường tiêu thụ 8
1.2.2.1 Thị trường nội địa 8
1.2.2.2 Thị trường xuất nhập khẩu 9
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Thương Mại Hà Nội một số năm gần đây 10
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty thương mại Hà Nội 11
1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng công ty hương mại Hà Nội 11
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 11
1.4.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 11
1.4.2.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy điều hành giúp việc 13
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 15
1.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 15
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên: 15
1.5.3 Đ ặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tóan 16
PHÂN 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI 22
2.1. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội 22
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa xuất khẩu tại Tổng công ty. 22
2.1.2. Đặc điểm thị trường xuất khẩu của Tổng công ty. 23
2.2. Các cách xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội 26
2.2.1. cách xuất khẩu trực tiếp 26
2.2.2. cách xuất khẩu ủy thác 26
2.2.3. Đặc điểm hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng công ty. 27
2.3. cách thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu và nguyên tắc hạch toán ngoại tệ của công ty. 28
2.3.1. cách thanh toán quốc tế trong xuất khẩu của công ty. 28
2.3.1.1. cách thư tín dụng L/C 28
2.3.1.2. cách chuyển tiền. 30
2.3.2. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ 31
2.4. Kế toán xuất khẩu hàng hóa tại Tổng công ty 32
2.4.1. Kế toán xuất khẩu hàng hóa theo cách xuất khẩu trực tiếp. 32
2.4.1.1. Kế toán giá vốn hàng xuất khẩu 32
2.4.1.2. Kế toán doanh thu hàng hóa 39
2.4.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.4.1.4. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng 47
2.4.2. Kế toán xuất khẩu hàng hóa theo cách xuất khẩu ủy thác 51
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu tại Tổng công ty 54
2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 54
2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu. 62
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU TẠI HAPRO 65
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Tổng công ty 65
3.1.1. Những ưu điểm: 65
3.1.2. Những tồn tại: 67
3.2. Đánh giá thực trạng kế toán xuất khẩu và xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội 68
3.2.1. Ưu điểm 68
3.2.2. Nhược điểm 70
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội 71
3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Tổng công ty. 71
3.3.2 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán xuất khẩu và xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội 72
 
3.3.3.Các ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán xuất khẩu và xác định kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội 74
KẾT LUẬN 77
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

công ty.
Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh chính của Tổng công ty. Trong đó, xuất khẩu là lĩnh vực chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty. Hiện nay, Hapro có 3 nhóm mặt hàng xuất khẩu :
-Hàng thủ công mỹ nghệ
Các mặt hàng thủ công mỹ nghệ là một trong các mặt hàng trọng điểm của Hapro. Chủng loại của mặt hàng này bao gồm: : mây, tre, lá buông, cói, gỗ đồ gốm sứ, sắt mỹ nghệ, thổ cẩm, tranh thêu, hàng mây tre đan, gốm sứ,đồ mạ bạc, đồ đúc đồng và các vật dụng thông thường như chổi lông gà, thảm chùi chân, dép đi trong nhà... Đây là những mặt hàng mang giá trị truyền thống thẩm mỹ cao. Do vậy Hapro đã quan tâm đúng mức đến việc thiết kế mẫu mã kiểu dáng và nâng cao chất lượng hàng thủ công mỹ nghệ. Giá trị hàng thủ công mỹ nghệ liên tục tăng ở mức cao. Tuy kim ngạch xuất khẩu giá trị hàng thủ công mỹ nggeej thấp hơn nhiều so với hàng nông sản, nhưng lợi nhuận của mạt hàng này mang lại rất cao
- Hàng nông sản: lạc nhân, tiêu đen,gạo, tinh bột sắn, dừa sấy, cà phê, chè, gia vị ...Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản rất cao, chiếm gần 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty mẹ.Tuy lợi nhuận mang lại không cao, nhưng mặt hàng này lại mang lại ỹ nghĩa xã hội to lớn, mang lại công ăn việc làm cho một lượng lớn người lao động trong nước
- Hàng công nghiệp nhẹ : hàng dệt may thời trang, đồ nhựa, hàng tiêu dùng.
- Thực phẩm chế biến : thịt, cá đóng hộp , trái câ
Hai mặt hàng: Hàng công nghiệp nhẹ và thực phẩm chế biến thì văn phồng công ty mẹ không trực tiếp tham gia xuất khẩu. Hai mắt hàng này hoàn toàn do các công ty thành viên và công ty con đảm nhiệm .
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp xuất khẩu của Tổng công ty trong năm 2007, 2008.
(Đơn vị tính:USD)
Mặt hàng
Năm2007
Năm 2008
Hàng thủ công mỹ nghệ
15.501.846
16.631.401
Dệt, đan, móc
1.179.123
3.221
Khăn các loại
576.241
1.003.656
Gốm sứ
7.076.703
6.509.564
Mây tre đan
6.140.445
6.967.465
Sơn mài
-
25.065
Thêu
1.149.151
929.491
Thảm
6100
-
TCMN khác
374.083
1.192.969
Nông sản
79.167.004
51.367.038
Cà phê
61.079.518
34.496.815
Hạt điều
3.815.613
3.587.309
Hồi
86.426
45.360
Cơm dừa
267.586
1.036.007
Lạc
567.439
-
Nghệ
27.900
12.150
Quế
8.006
5.832
Tiêu
3.409.735
12.172.293
Nông sản khác
-
11.272
2.1.2. Đặc điểm thị trường xuất khẩu của Tổng công ty.
Qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, cho đến nay thị trường xuất khẩu của Hapro đã mở rộng đến hơn 60 nước và khu vực trên thế giới. Trong đó thị trường xuất khẩu chủ lực bao gồm: Nhật Bản, Đông Nam Á,EU, Mỹ, Nga…
Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Hapro là thị trường Châu Á. Trong đó, thị trường chủ yếu là các nước trong khối ASEAN. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang khu vực này là nông sản do chất lượng đảm bảo và có khả năng cạnh trạnh về giá cả. Mặt khác, tại thị trường Châu Á, Tổng công ty có nhiều thuận lợi về địa lý, giao thông vận tải cũng như có nhiều nét tương đồng về phong tục tập quán và thói quen tiêu dùng nên dễ dàng đáp ứng được nhu cầu về hàng hóa của khách hàng. Gíá trị xuất khẩu năm 2007, 2008 như sau: Singapore (1.964.855USD, 6.392.519 USD), A rập (3.039.645 USD, 3.499.566 USD), Hàn Quốc (4.247.394 USD, 2.311.729 USD)… chiếm hơn 31% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm. Giá trị hàng xuất khẩu của thị trường này năm 2007 là 35.121.477 USD và năm 2008 là 24.113.965 USD, chiếm 31% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm.
Khu vực Châu Âu là thị trường lớn thứ 2 của Tổng công ty
Các quốc gia thuộc khu vực này là những nước có nền kinh tế ổn định, phát triển và thu nhập bình quân đầu người của mỗi người dân cao. Khách hàng của công ty tại các nước này bao gồm:Bỉ, Nga, Đức, Hà Lan, Áo… Nhu cầu tại thị trường EU đối với các mặt hàng thủ công mỹ nghệ là rất lớn. tại thị trường này, thói quen tiêu dùng của khách hàng rất đa dạng song họ cũng có yêu cầu rất cao về mẫu mã cũng như chất lượng và độ tinh xảo của sản phẩm. Mặt khác, ở thị trường này, hệ thống thương mại rất phát triển nên việc đưa hình ảnh của các mặt hàng đến với khách hàng không phải là việc quá khó khăn. Do đó, bên cạnh việc không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm, mẫu mã thì Hapro cần đẩy mạnh công tác tiếp cận thị trường. Nhu vậy, Tổng công ty mới có thể tận dụng tối đa tiềm năng xuất khẩu mà thị trường này mang lại.
Cụ thể, chiến lược xuất khẩu của Hapro với một số nước như sau:
Nhật Bản
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công Ty định hướng phát triển vào thị trường này gồm: hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, thực phẩm chế biến v.v.
Hàn Quốc
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi trường này gồm: hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, dược liệu, thực phẩm chế biến v.v.
Ai Cập
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi trường này gồm: hạt tiêu, cơm dừa sấy, và các loại gia vị v.v.
Các nước Trung Đông
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi trường này gồm: nông sản thô và nông sản sơ chế, chè xanh, chè đen các loại, hạt tiêu và các loại gia vị, cơm dừa sấy v.v.
Các nước EU
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi trường này gồm: nông sản thô và nông sản sơ chế, thực phẩm chế biến, gỗ chế biến, may mặc, giầy da, thủ công mỹ nghệ v.v.
….
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Tổng công ty những năm gần đây
2.2. Các cách xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội
Quá trình lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu bao gồm 2 giai đoạn: Thu mua sản phẩm hàng hóa trong nước hay từ nguồn nhập khẩu, sau đó bán ra nước ngoài theo hợp đông thương mại ký kết giữa hai chính phủ hay tổ chức kinh doanh thương mại. Tại Hapro,hoạt động chủ yếu là hoạt động xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác. Trong xuất khẩu ủy thác,Tổng công ty thường là bên nhận ủy thác. Cũng như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khác, Hapro xuất khẩu theo giá FOB.
2.2.1. cách xuất khẩu trực tiếp
Với hình thức này, Tổng công ty trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại với các đối tác nước ngoài, tổ chức quá trình bán hàng và tự cân đối tài chính cho thương vụ đã ký kết. Đây là cách xuất khẩu chủ yếu của Tổng công ty.
2.2.2. cách xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu uỷ thác là hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình thức thuê và nhập làm dịch vụ xuất khẩu Hoạt động này được thực hiện trên cơ sở hợp đồng uỷ thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp, phù hợp với những quy định của Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
Khi tiến hành xuất khẩu ủy thác, các đơn vị xuất khẩu không trực tiếp tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại với đối tác nước ngoài mà ủy quyền cho một đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín để thực hiện hoạt động xuất khẩu cho mình.
Các bên tham gia xuất khẩu ủy thác gồm có:
-Chủ thể uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu:
Tất cả các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh trong nước và/hay giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đều được uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.
Là bên có đủ điều kiện đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status