Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Nam Hà Nội - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Nam Hà Nội



 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 7
1.1. Khái quát về BIDV Nam Hà Nội. 7
1.1.1. Quá trình hoạt động và phát triển. 7
1.1.1.1. Quá trình hình thành 7
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức 8
1.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ 8
1.1.2. Thực trạng hoạt động huy động và sử dụng vốn tại BIDV Nam Hà Nội 11
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 11
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 12
1.1.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn 13
1.2. Thực trạng thẩm định dự án vay vốn đầu tư tại Ngân hàng 14
1.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án 14
1.2.2. Quy trình thẩm định 15
1.2.3. Phương pháp thẩm định 17
1.2.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự 17
1.2.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu 18
1.2.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy 18
1.2.3.4. Phương pháp dự báo 19
1.2.3.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro 19
1.2.4. Nội dung thẩm định 19
1.2.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn 19
1.2.4.2. Thẩm định nội dung dự án vay vốn 20
1.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án ở BIDV Nam Hà Nội 31
1.4. Ứng dụng quy trình thẩm định dự án đầu tư vào thẩm định dự án xin vay xây dựng tòa nhà LILAMA 10 32
1.4.1. Giới thiệu về dự án: 32
1.4.2. Giới thiệu về chủ đầu tư: 33
1.4.3. Nhu cầu của khách hàng: 34
1.4.4. Thẩm định khách hàng vay vốn 35
1.4.4.1. Hồ sơ pháp lý: 35
1.4.4.2. Hồ sơ tài chính, sản xuất kinh doanh: 35
1.4.4.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng: 35
1.4.4.4. Công nợ các loại 43
1.4.4.5. Kết luận về khách hàng: 47
1.4.5. Thẩm định dự án xây dựng tòa nhá LILAMA 10 48
1.4.5.1. Giới thiệu dự án: 48
A. Hồ sơ pháp lý của dự án: 48
B. Mô tả công trình và các hạng mục đầu tư: 48
C. Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và cơ cấu nguồn vốn tham gia: 49
1.4.5.2. Nội dung thẩm định dự án: 49
A. Mục đích 49
B. Sự cần thiết đầu tư dự án: 49
C. Phân tích thị trường 51
D. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật. 58
E. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 60
F. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn 61
G. Đánh giá về mặt hiệu quả tài chính và phương án trả nợ của dự án: 61
H. Phân tích độ nhạy của dự án 63
I. Rủi ro, thuận lợi và khó của dự án 63
K. Nguồn trả nợ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 64
1.4.6. Ý kiến trình 64
1.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án trong dự án xin vay xây dựng tòa nhà LILAMA 10 65
1.5.1. Một số thành tựu đạt được 65
1.5.2. Những mặt tồn tại 66
1.6. Đánh giá và nhận xét về chất lượng thẩm định dự án vay vốn tại BIDV Nam Hà Nội 68
1.6.1. Một số thành tựu đã đạt được 68
1.6.1.1. Về quy trình thẩm định 68
1.6.1.2. Về cán bộ thẩm định 68
1.6.1.3. Về phương pháp thẩm định 68
1.6.1.4. Về thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định 69
1.6.2. Những mặt tồn tại 70
1.6.2.1. Về quy trình thẩm định 70
1.6.2.2. Về phương pháp thẩm định 70
1.6.2.3. Về nội dung thẩm định dự án 71
1.6.2.3. Về trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án 73
1.6.2.4. Về nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án 73
1.6.2.6. Về cán bộ thẩm định dự án 75
1.2.6.8. Về công tác tổ chức hoạt động thẩm định dự án 75
1.6.3. Nguyên nhân 75
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 79
2.1. Phương hướng phát triển BIDV- chi nhánh Nam Hà Nội trong thời gian tới 79
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn tại BIDV - chi nhánh Nam Hà Nội 81
2.2.1. Về quy trình thẩm định 81
2.2.2. Về phương pháp thẩm định 82
2.2.3. Về nội dung thẩm định dự án vay vốn 83
2.2.4. Về trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án vay vốn 85
2.2.5. Về nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định dự án 85
2.2.6. Về cán bộ thẩm định dự án đầu tư 87
2.2.7. Về công tác tổ chức hoạt động thẩm định dự án đầu tư 87
2.3. Những khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển - chi nhánh Nam Hà Nội 88
2.3.1. Khuyến nghị với Nhà nước 88
2.3.2. Những khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam. 90
2.3.3. Khuyến nghị đối với BIDV Nam Hà Nội. 91
2.3.3.1. BIDV Nam Hà Nội cần chủ động hơn trong việc tìm kiếm dự án. 91
2.3.3.2. Từng bước đổi mới và hoàn thiện cách thẩm định theo hướng đáp ứng nhu cầu thẩm định một cách toàn diện các dự án đầu tư. 92
2.3.3.3. Tổ chức điều hành công tác thẩm định khoa học, hiệu quả 92
2.3.3.4. Từng bước nâng cao trình độ nghiệp vụ và khả năng phân tích dự án đầu tư của các cán bộ làm công tác tín dụng và thẩm định thông qua quá trình đào tạo và đào tạo lại. 93
2.3.3.5. Giải pháp về hỗ trợ thẩm định 93
KẾT LUẬN 95
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ợ mua vật tư của các đối tác chủ yếu để phục vụ thi công các công trình, số còn lại hầu hết là các khoản nợ nhỏ lẻ được tập hợp từ nhiều đối tượng.
* Phải trả người lao động giảm so với đầu năm từ 9.880 tr đồng xuống còn 8.121 tr đồng.
* Phải trả khác là các khoản phải trả quỹ từ thiện, bảo hiểm xã hội, các khoản chi phí đã xác định doanh thu và kết quả kinh doanh nhưng chứng từ chưa hoàn kịp nên chưa hạch toán vào chi phí.
C/Quan hệ tín dụng với Ngân hàng:
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngân hàng và tổ chức tín dụng
Đến 31/12/2006
Đến 31/12/2007
Đến 30/06/2008
1. Tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội
12.901
0
- Dư vay ngắn hạn
12.901
0
6.383
- Dư vay Trung dài hạn
0
0
2. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Láng Hạ
44.828
0
- Dư vay ngắn hạn
44.352
0
- Dư vay Trung dài hạn
476
0
3. Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
5.474
0
- Dư vay ngắn hạn
4.444
0
- Dư vay Trung dài hạn
1.030
0
4.Tại NH BIDV Hoàn Kiếm
Dư vay ngắn hạn
500
Dư vay Trung dài hạn
0
Tổng cộng
63.203
500
Bảng 1.9: Quan hệ tín dụng của công ty với Ngân hàng
Công ty CP LILAMA 10 là một doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi và hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội từ năm 2000. Dư tiền gửi luôn duy trì ở mức cao. Trong quan hệ tín dụng, Công ty là một doanh nghiệp rất có tín nhiệm, luôn nghiêm túc trong việc sử dụng vốn vay cũng như thanh toán các khoản nợ gốc và lãi vay hàng tháng. Trong năm qua, Công ty đã được Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ cho vay vốn lưu động với hạn mức 50 tỷ đồng, Ngân hàng Thương mại CP Quân đội 10 tỷ đồng. Thời gian tới, xu hướng của Công ty là thu hẹp quan hệ tín dụng tại nhiều Ngân hàng, chuyển dần hoạt động về tại 02 Ngân hàng chính NN Láng Hạ và ĐT&PT Nam Hà Nội.
Tình hình hoạt động tín dụng của doanh nghiệp tại Chi nhánh năm 2007 như sau:
- Doanh số tiền vay: 54.927 trđ
- Doanh số trả nợ: 54.927 trđ
- Doanh số tiền gửi: 96.366 trđ
- Số dư tiền gửi bình quân: 3.370 trđ
- Số dư tiền vay bình quân: 46.693trđ
Trong đó: ngắn hạn 46.693trđ
* Quan hệ với các tổ chức tín dụng
Tính đến 31/12/2007, nợ phải trả của doanh nghiệp giảm so với năm 2006, chủ yếu giảm là ở khoản mục nợ vay ngắn hạn, tại thời điểm này dư nợ của một số ngân hàng mà công ty đang quan hệ đã về mức không. Một mặt do nguồn vốn kinh doanh lớn so với các doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực và được bổ sung thêm nên Công ty đã tăng cường thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn chiếm dụng (phải trả cho người bán), trong khi đó người mua trả tiền trước tăng 48.2% so với đầu năm phản ánh chất lượng nguồn vốn thanh toán các công trình được ký kết mới là khá tốt. Đây là nguồn vốn chiếm dụng không phải trả chi phí, cần được tăng cường và phát huy. Trong bối cảnh hiện nay, vốn tín dụng ngân hàng vẫn là nguồn không thể thiếu đối với doanh nghiệp nhằm đáp ứng đủ vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh.
Người mua trả tiền trước tăng chủ yếu là khoản tạm thanh toán khối lượng tại một số công trình.
TT
Số VB
Ngày ban hành
CQ ban hành
Nội dung VB
Dự án đầu tư xây dựng toà nhà LILAMA
276 UB/KTCB
18/01/1980
Uỷ ban hành chính thành phố Hà Nội
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
397-24598/ĐC- HĐKT
19/11/1998
sở Địa chính Hà Nội và Xí nghiệp lắp máy số 10
Hợp đồng thuê đất
328/VQH-X3
03/06/2004
Viện Quy hoạch xây dựng thành phố Hà Nội
cấp số liệu kỹ thuật
922/QHKT-P1
06/05/2004
Sở quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội
Trả lời hồ sơ xin thoả thuận kiến trúc và quy hoạch tại khu đất công ty đang quản lý
2398/QHKT-P1
26/11/2004
Sở quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội
Chấp thuận về nguyên tắc quy hoạch tổng thể mặt bằng do công ty Kiến trúc Việt Nam lập
số 561/QHPT-P1
25/04/2007
Sở quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội
cung cấp thông tin quy hoạch kiến trúc khu đất Công ty Cổ phần LILAMA10 đang quản lý
390/TCT-HĐQT
22/12/2007
Hội đồng quản trị Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
Đầu tư xây dựng nhà hỗn hợp cao tầng của Công ty Cổ phần LILAMA10
Quyết định số 309/QĐ-LILAMA10,JSC
25/12/2007
Tổng giám đốc công ty cổ phần LILAMA10
phê duyệt thiết kế kiến trúc công trình xây dựng Toà nhà LILAMA 10 tại xã Trung Văn - Từ Liêm – Hà Nội
Quy hoạch mặt bằng
26/11/2004
Sở quy hoạch – kiến trúc TP HN
Hồ sơ xin thoả thuận quy hoạch kiến trúc
Phải trả cho người bán là những món nợ mua vật tư của các đối tác chủ yếu để phục vụ thi công các công trình, số còn lại hầu hết là các khoản nợ nhỏ lẻ được tập hợp từ nhiều đối tượng.
* Phải trả người lao động giảm so với đầu năm từ 9.880 tr đồng xuống còn 8.121 tr đồng.
* Phải trả khác là các khoản phải trả quỹ từ thiện, bảo hiểm xã hội, các khoản chi phí đã xác định doanh thu và kết quả kinh doanh nhưng chứng từ chưa hoàn kịp nên chưa hạch toán vào chi phí.
1.4.4.5. Kết luận về khách hàng:
Tóm lại, từ việc phân tích, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực tài chính của Công ty CP LILAMA 10 cho thấy: Công ty là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh và kinh doanh hiệu quả, có khá nhiều thuận lợi với tốc độ tăng trưởng cao, duy trì liên tục trong nhiều năm. Cùng với tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Cổ phần LILAMA10 đã ra đời với mục tiêu hoạt động có hiệu quả, phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cũng như đảm bảo quyền làm chủ thực sự của các cổ đông. Công ty là doanh nghiệp hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, hoạt động theo luật doanh nghiệp, kinh doanh đa năng bao gồm lắp máy, xây dựng, chế tạo thiết bị... Để thực hiện chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn tới tiếp tục khẳng định vị thế và phát triển bền vững, thực sự trở thành đơn vị hàng đầu trong ngành lắp máy của Việt Nam và tạo được sự chủ động cũng như khả năng cạnh tranh trong hội nhập.
* Đánh giá xếp loại doanh nghiệp:
Căn cứ Quyết định số 9365/QĐ-BIDV ngày 27/11/2006 v/v Ban hành Hệ thống xếp hạng Tín dụng nội bộ của Tổng Giám đốc Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam đến thời điểm 31/12/2007 Công ty Xếp loại AA.
1.4.5. Thẩm định dự án xây dựng tòa nhá LILAMA 10
1.4.5.1. Giới thiệu dự án:
A. Hồ sơ pháp lý của dự án:
Nhận xét: Các giấy tờ pháp lý của dự án về cơ bản đầy đủ và hợp lệ.
Cần bổ xung:
- Quyết định phê duyệt dự án
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy phép xây dựng.
- Hợp đồng thi công xây lắp các hạng mục dự án.
B. Mô tả công trình và các hạng mục đầu tư:
1/ Mô tả công trình.
Tổng diện tích đất nghiên cứu: 9.306 m2
Trong đó:
Giai đoạn 1: Xây dựng 01 toà nhà 15 tầng + 02 tầng hầm + 01 tầng áp mái.
- Diện tích đất xây dựng: 1.086m2
- Tổng diện tích sàn công trình: 16.850m2 ( Không bao gồm diện tích sàn tầng hầm).
- Tổng diện tích sàn xây dựng 02 tầng hầm: 4.060m2
Giai đoạn 2: Xây dựng 02 toà nhà 9 tầng ( được thực hiện trong dự án khác).
2/ Các hạng mục đầu tư.
Chi phí xây dựng : 106.445 triệu đồng.
Chi phí phần thiết bị : 31.572 triệu đồng.
Chi phí hạ tầng (thuê đất trong thời gian xây dựng) : 280 triệu đồng
Chi phí quản lý dự án : 1.479 triệ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status