Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ An - pdf 21

Download miễn phí Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ An



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3
1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 3
1.2. Khái niệm và phân loại CFSX trong doanh nghiệp xây lắp 4
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4
1.2.2. Phân loại CFSX trong doanh nghiệp xây lắp 5
1.2.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế 5
1.2.2.2. Phân loại CFSX theo mục đích, công dụng của chi phí 5
1.2.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành 6
1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 7
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp 7
1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp 7
1.3.3. Mối quan hệ giữa CFSX và giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp và các chuẩn mực kế toán áp dụng 9
1.4.2. Đối tượng hạch toán CFSX và tính giá thành SPXL 10
1.4.2.1. Đối tượng hạch toán CFSX 10
1.4.2.2. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp 11
1.4.3. Kế toán CFSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 12
1.4.3.1. Nội dung kế toán CFSX trong doanh nghiệp xây lắp 12
1.4.3.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 22
1.5. Hình thức kế toán CFSX và tính giá thành sản phẩm trong DNXL 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN 27
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty CPXD
Dầu khí Nghệ An (PVNC) 28
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và chiến lược phát triển của công ty 28
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty 28
2.1.2.2. Chiến lược phát triển của công ty 29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty CPXD
 dầu khí Nghệ An 30
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 32
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 32
2.1.4.2. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng
 tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 34
2.2. Thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành tại
 công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 34
2.2.1. Đặc điểm công tác kế toán CFSX và tính 34
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp hạch toán CFSX 34
2.2.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp 35
2.2.1.3. Trình tự hạch toán CFSX và tính giá thành sản phẩm 36
2.2.2. Nội dung kế toán CFSX tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 36
2.2.2.1. Kế toán CFNVLTT 37
2.2.2.2. Kế toán CFNCTT 46
2.2.2.3. Kế toán CFSDMTC 51
2.2.2.4. Kế toán CFSXC 64
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 68
2.2.3. Công tác tính giá thành SPXL tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 70
2.2.3.1. Xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 70
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm 71
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp CFSX và tính giá thành SPXL tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 72
2.3.1. Những ưu điểm chủ yếu 73
2.3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý và mô hình quản lý các dự án 73
2.3.1.2. Về tổ chức kế toán 74
2.3.1.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
 sản phẩm xây lắp 75
2.3.1.4. Về hệ thống quản lý chất lượng 77
2.3.2. Một số tồn tại cần khắc phục 77
2.3.2.1. Về công tác luân chuyển chứng từ 77
2.3.2.2. Về kế toán CFNVLTT 78
2.3.2.3. Về kế toán CFNCTT 78
2.3.2.4. Về kế toán CFSDMTC 78
2.3.2.5. Về kế toán CFXSC 79
2.3.2.6. Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính
giá thành sản phẩm 79
2.3.2.7. Về báo cáo kế toán quản trị 79
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN 81
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 81
3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện 81
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện 82
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
 phẩm tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 82
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 83
3.3.1. Hoàn thiện hạch toán các khoản mục chi phí
 sản xuất xây lắp 83
3.3.1.1. Hạch toán CFNVLTT 83
3.3.1.2. Hạch toán CFNCTT 84
3.3.1.3. Hạch toán CFSDMTC 85
3.3.1.4. Hạch toán CFSXC 86
3.3.2. Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 87
3.4. Một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An 88
3.4.1 Về tổ chức công tác quản lý 88
3.4.2. Về công tác lập dự toán 89
3.4.3. Về công tác chứng từ 89
3.4.4. Về tổ chức thực hiện các khoản chi phí 89
3.4.4.1. Đối với việc sử dụng nguyên liệu 89
3.4.4.2. Đối với việc sử dụng lao động 90
3.4.4.3. Đối với việc sử dụng máy móc thiết bị thi công 90
3.4.4.4. Đối với chi phí sản xuất chung 90
3.4.5. Về công tác kế toán quản trị 91
3.5. Một số kiến nghị với công ty, nhà nước và các bộ ngành 92
3.5.1. Về phía nhà nước 92
3.5.2. Về phía các bộ ngành 93
3.5.3. Về phía bản thân doanh nghiệp 93
 KẾT LUẬN 95
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ệu X = Đơn giá xuất NVL (X) x Số lượng xuất
Do những vật tư xuất thẳng đến công trình không qua nhập kho thường rất ít khi tồn kho (nếu có thì căn cứ vào kết quả kiểm kê sẽ điều chỉnh tăng hay giảm CFNVLTT) nên để tính giá xuất kho của từng loại NVL này ta lấy:
Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá nhập x khối lượng nhập(cũng là khối lượng xuất)
Ví dụ: Thép vằn là loại vật tư nhập kho với khối lượng tồn đầu tháng là 30 cây, đơn giá 75.000đ, khối lượng nhập trong tháng là 500 cây đơn giá 78.000đ, suy ra:
Đơn giá xuất thép vằn = 30 x 75.000 + 500 x 78.00 = 77.830
30 + 500
Giá xuất kho thép vằn là:
400 x 77.830 = 31.132.000
Cách tính giá xuất khi NVL trên là căn cứ để ghi sổ chi tiết tài khoản 621 cho từng công trình.
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết TK 621
Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An
Sổ chi tiết
TK: 621
Công trình: Trường CĐYT Nghệ An
Quý III/2009
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Nợ

SH
NT
Số phát sinh
10/8
PXK 01/8
05/8
Mua cát trắng
1521.CĐS
58.270.456
11/8
PXK 17/8
06/8
Mua xi măng Nghi Sơn
1521.XM
150.750.000
……
……..

……….
……
……..
25/9
BKX số 3/9
20/9
Xuất thép vằn
1521.ST
31.132.000
……..
………

……………
……
…………..
Cộng số PS
2.283.400.000
Ghi có TK 621
154
2.283.400.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Cuối quý, kế toán lập các sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 621 để theo dõi tổng hợp CFNVLTT
Biểu số 2.7: Trích sổ nhật ký chung
Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An
Sổ nhật ký chung
Trích quý III/2009
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

A
B
C
D
E
1
2
Số trang trước chuyển sang
PXK số 03/7
04/7
Xuất xi măng Hải Phòng
621
75.234.000
152
75.234.000

……..
…….
…………..
……
………..
………….
PC số 10/8
02/8
Tiền công tác phí cho đội XL 03
627
1.203.000
111
1.203.000
PNK số 1/8
02/8
Mua NVL nhập kho
152.ST
35.900.000
133
3.590.000
331
39.490.000

……..
….
………..
………
……….
……….
Bảng PBKHTSCĐ T8
31/8
Chi phí khấu hao TSCĐ
627
2.576.789
214
2.576.789

……
…….
……………
………..
……….
………….
HĐ số 37/TL-HĐKT
08/9
Thanh toán CF thuê MTC
623
18.823.300
133
1.882.330
112
20.705.630

…….
………
……………..
………..
……….
……………
SCT TK 622-CT-CĐYT NA
30/9
Kết chuyển CF NCTT, CT CĐYT NA
154
437.800.000
622
437.800.000

…….
……
………….
……….
…………
……..
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Biếu số 2.8: Trích sổ cái TK 621
Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An
Sổ cái
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Trích quý III/2009
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

11/8
PXK 01/8
05/8
Mua cát trắng
1521.CĐS
58.270.456
…..
……
…..
………….
…..
………
………
26/9
BKX số 3/9
20/9
Xuất thép vằn
1521.ST
31.132.000
…..
……
……
………….
…..
………
……….
30/9
SCT TK 621 CT Giảng đường CĐYTNA
30/9
Kết chuyển CFNVLTT CT nhà giảng đường CĐYT
154
2.283.400.000
30/9
SCT TK 621 CT sửa đường
30/9
Kết chuyển CFNVLTT CT nhà ăn cho cty gạch Trung Đô
154
97.125.670
…..
……..
……
…………
……
………..
…………
Cộng số phát sinh trong quý
30.567.037.825
30.567.037.825
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Qua quá trình tìm hiểu việc hạch toán CFNVLTT tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An. Công ty đã thực hiện đúng theo chế độ kế toán Việt Nam, quy trình làm việc khá chặt chẽ. Tuy nhiên, vẫn có một số điểm cần xem xét lại như việc công ty áp dụng tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sẽ tạo ra một khối lượng công việc khá lớn cho kế toán khi tính giá NVL xuất kho vào cuối kỳ kế toán.
2.2.2.2. Kế toán CFNCTT
Lao động sống là một nhân tố không thể thiếu được trong tất cả các ngành SXKD nói chung và ngành sản xuất xây lắp nói riêng đồng nghĩa với việc không có lao động thì không có sản phẩm hoàn thành. Đặc biệt trong ngành sản xuất xây lắp cần nhiều lao động thủ công. Nên trong giá thành SPXL CFNCTT chiếm khoảng 10% - 15%. Việc hạch toán đúng, hạch toán đủ CFNCTT không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình mà còn tạo điều kiện thanh toán chi trả lương, tiền công kịp thời, cũng như khuyến khích, động viên người lao động.
Tại công ty CPXD Dầu khí Nghệ An lực lượng công nhân trực tiếp thi công các công trình gồm: Công nhân nằm trong biên chế của công ty và lao động thuê ngoài theo thời vụ. Một số các công trình ở xa trụ sở của công ty, hay những công trình lớn, thời gian thi công phải đảm bảo tốc độ nhanh chóng thì công ty thuê thêm lao động bên ngoài theo giá nhân công trên thị trường. Do vậy, CFNCTT tại công ty bao gồm: Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy nằm trong danh sách của công ty; tiền công trả cho lao động thuê ngoài trực tiếp sản xuất.
* Xét lao động thuê ngoài theo hợp đồng:
Đối với số lao động này thì công ty chỉ trả lương như trong hợp đồng giao khoán đã ký kết và không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán cho hầu hết số lao động thuê ngoài.
Khi khởi công công trình hay trong quá trình thi công nếu có nhu cầu về lao động thuê ngoài thì đội trưởng công trình dưới sự xét duyệt của phòng kỹ thuật sẽ tiến hành ký hợp đồng giao khoán công nhân (Biểu số 2.9). Nội dung hợp đồng nêu rõ về khối lượng công việc, thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của các bên, thoả thuận về đơn giá, thành tiền cùng cách thanh toán.
Ví dụ: Tại hạng mục công trình “Nâng cấp nhà giảng đường lý thuyết Trường CĐYT Nghệ An” trong tháng 7/2009 có ký kết hợp đồng giao khoán sau:
Biểu số 2.9: Hợp đồng giao khoán công nhân
Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An
Vinh, ngày 01 tháng 7 năm 2009
Trích hợp đồng giao khoán công nhân - Số 207/HĐCN
Công trình: Nâng cấp giảng đường nhà lý thuyết trường CĐYT Nghệ An
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Đổ bê tông mái nhà C
m2
1000
20.000
20.000.000
2
ốp gạch nhà vệ sinh
m2
60
25.000
1.500.000
3
Hố trồng cây
Hố
10
30.000
300.000
Cộng
21.800.000
Đại diện bên giao khoán Đại diện bên nhận khoán Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Số tiền giao khoán ghi trong hợp đồng giao khoán nhân công được tính vào CFNCTT thực hiện thi công công trình. Cuối tháng, dựa vào biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành giữa bên nhận khoán và cán bộ kỹ thuật, kế toán lập bảng quyết toán khối lượng thi công.
Biếu số 2.10: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành
Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An
Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành
Công trường: Nâng cấp nhà gi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status