Báo cáo Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sông Lô - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sông Lô



Kế toán Vật tư-Tài sản-tổng hợp,: Phụ trách hạch toán chi tiết vật tư, vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm vật tư, tài sản cố định, nhằm cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo đúng đối tượng tính giá thành, ghi chép vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp kế toán liên quan. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành. Lập các báo cáo do cơ quan chủ quản và các cơ quan chức năng yêu cầu.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ính lương pahỉ trả cho cán bộ công nhân viên
Tính tiền ăn ca phải trả cho cán bộ công nhân viên
Tính tiền thưởng phải trả công nhân viên
Tính BHXH phải trả thay lương
- Tiền lương nghỉ phép phải trả cán bộ công nhân viên
SDCK: Phản ánh tiền lương còn phải trả cho cán bộ công nhân viên ở cuối kỳ.
Tài khoản 338: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài nội dung đã phản ánh ở các khoản công nợ phải trả.
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
BHXH phải trả công nhân viên
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
Các khoản đã nộp khác
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD
trích BHXH, BHYT trừ vào lương của công nhân
Các khoản BHXH, KPCĐ được cấp trên cấp bằng tiền
Số đã nộp lớn hơn số phải nộp được cấp bù
SDCK: Số tiền còn phải trả phải nộp.
Trong tài khoản 338 có 3 tài khoản cấp 2: để phản ánh các khoản liên quan trực tiếp đến công nhân viên: BHXH, BHYT, KPCĐ.
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
Ngoài các tài khoản 334,338 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương còn phải sử dụng các tài khoản khác có liên quan như:
TK 335: chi phí phải trả
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
TK 623: chi phí nhân công trực tiếp sử dụng máy thi công
TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 111: tiền mặt
TK 112: tiền gửi Ngân hàng
2.3. Tổng hợp phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng (bộ phận sản xuất sản phẩm, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý) và tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện trên “Bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH” (Mẫu số 01/BPB)
Ngoài tiền lương và các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn, bảng phân bổ còn phản ánh việc trích trước các khoản chi phí phải trả (trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất).
Thủ tục tiến hành lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” như sau:
- Hàng tháng, tren cơ sở về cá chứng từ lao động tiền lương trong tháng, kế toán tiền lương phân loại và tông hợp tiền lương phải trả cho từng đối tượng sử dụng lao động trong đó phân biệt tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản khác để ghi vào các cột theo phần ghi có TK 334 “phải trả công nhân viên” ở các dòng phù hợp.
- Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ quy định về trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ để tính trích và ghi vào các cột ghi có TK 338 “phải trả, phải nộp khác” (TK 3382, 3383, 3384) ở các dòng phù hợp.
Ngoài ra kế toán còn căn cứ vào tiền lương liên quan để tính và ghi vào các cột ghi có TK 335 “chi phí trả trước”.
Số liệu tổng hợp phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và trích trước các khoản được sử dụng cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất, chi sổ kế toán cho đối tượng liên quan.
2.3. Trình tự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
*Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chính.
1. Đầu tháng căn cứ vào số tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp có thể tiến hành cho tạm ứng lương kỳI:
Căn cứ phiếu chi, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 111: số tiền chi tạm ứng lương kỳ I
2. Định kỳ hàng tháng khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: số trích trước về tiền lương nghỉ phép
3. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công hay phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành để tính và lập bảng thanh toán tiền lương. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi:
Nợ 622: lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ 623: lương công nhân trực tiếp sử dụng máy thi công
Nợ 627: lương của công nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ 641: lương của nhân viên bán hàng
Nợ 642: lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ 241: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Có 334: tổng số lương phải trả (tổng quỹlương)
4. Khi lập qũy BHXH, BHYT, KPCĐ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương DN tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Nợ 622: Chi phí NCTTSX (Lương của CNTTSXì19%)
Nợ 623: Chi phí NCTT sử dụng máy thi công (Lương của CNTT sử dụng máy thi công ì19%)
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung (Lương của NVBHì19%)
Nợ 641: Chi phí BH (Lương của NVBHì19%)
Nợ 642: Chi phí XDCBD (CPXDCBDDì19%)
Có 3382: KPCĐ (Quỹ lươngì2%)
Có 3383: BHXH (Quỹ lươngì15%)
Có 3384: BHYT (Quỹ lươngì2%)
Phần người lao động chịu: 6%
Nợ 334: Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên (quỹ lươngì6%)
Có 3383: BHXH (Tổng quỹ lươngì5%)
Có 3384: BHYT (Tổng quỹ lươngì1%)
5. Các khoản khấu trừ vào lương khác:
- Thuế thu nhập cao của người lao động
Nợ 334: Trừ vào lương
Có 338: Thuế thu nhập cao
- Các khoản trừ vào lương khác:
Nợ 334: Trừ vào lương
Có 141: Tiền tạm ứng còn thừa trừ vào lương
Có 138: Tiền bồi thường vật chất
Có 338: Tiền điện nước của cán bộ công nhân viên
Có 4312: Tiền nhà trẻ, mẫu giáo
6. Các khoản phải trả khác cho can bộ công nhân viên:
- Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Nợ 4311: Số tiền thưởng
Có 334: Phải trả cán bộ công nhân viên
- BHXH trả thay lương:
Trường hợp công nhân viên ốm đau, thai sản... kế toán phả định khoản tuỳ theo quy định cụ thể về việc phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH.
+ Trường hợp phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH, doanh nghiệp được giữ lại một phần BHXH trích được để trực tiếp chi tiêu cho công nhân viên theo quy định thì khi tính số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ :
Nợ 3383: Phải trả, phải nộp khác
Có 334: Phải trả công nhân viên
+ Trường hợp chế độ tài chính quy định toàn bộ số trích BHXH phải nộp lên cấp trên, việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho công nhân viên tại doanh nghiệp đựơc quyết toán sau chi phí thực tế thì khi tính BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên tại doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ 1388 phải trả công nhân viên Có 334
- Tiền ăn ca: Tuỳ theo từng doanh nghiệp, số tiền ăn ca mà người lao động được hưởng căn cứ vào số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên, số tiền này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ 622, 627, 641, 642: Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có 334: Phải trả công nhân viên
7. Đến kỳ trả lương, kế toán tính lương phải trả kỳ 2 cho người lao động:
Số tiền lương
kỳ 2 phải trả
=
Tổng quỹ lương
-
Tạm ứng
lương kỳ1
-
Các khoản khấu trừ vào lương
Khi thanh toán tiền lương kỳ II cho công nhân viên, căn cứ phiếu chi, kế toán ghi:
Nợ 334
Số tiền lương kỳ 2 phải trả công nhân viên
Có 111, 112
8, Khi nộp BHYT, BHXH, KPCĐ lên cơ quan chuyên môn cấp trên kế toán ghi:
Nợ 3382: KPCĐ (Tổng quỹ lươngì1%)
Nợ 3383: BHXH (Tổng quỹ lươngì20%)
Nợ 3384: BHYT (Tổng quỹ lươngì3%)
Có 111; 112 Số tiền phải nộp
9. Khi chi tiền chi phí công đoàn (Phần để lại cho DN theo qui định) kế toán ghi sổ
Nợ 3382: Phần KPCĐ đã chi tại DN
Có 111, 112: Số tiền đã chi ra
Cuối năm hay cuối quý, căn cứ số đã trích n
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status