Hoàn thiện xây dựng chiến lược sản phẩm cho Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện xây dựng chiến lược sản phẩm cho Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 3
1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà 3
1.1. Những thông tin chung 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu. 6
1.4. Cơ cấu sản xuất 7
1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý 9
1.5.1. Cơ cấu tổ chức 9
1.5.2. Đánh giá về công tác tổ chức quản lý 13
2. Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược sản phẩm 15
2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 15
2.1.1. Cơ sở vật chất 15
2.2.2. Hệ thống trang thiết bị 16
2.2.3. Đánh giá tình hình sử dụng trang thiết bị phục vụ sản xuất 17
2.2. Đặc điểm nguyên vật liệu 17
2.2.1. Cơ cấu nguyên vật liệu 17
2.3. Đặc điểm lao động 19
2.3.1. Cơ cấu lao động 19
2.3.2. Năng suất lao động bình quân và mức thu nhập bình quân 22
2.3.3. Công tác phát triển nhân sự phục vụ xây dựng chiến lược sản phẩm 23
2.4. Đặc điểm vốn kinh doanh 24
2.4.1. Cơ cấu vốn kinh doanh 24
2.4.2. Đánh giá cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty 25
3. Kết quả thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty (2007-2009) 25
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2007-2009) 25
3.1.1. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ 26
3.1.2. Doanh thu 27
3.1.3. Lợi nhuận và tổng tài sản 27
3.1.4. Chi phí sản xuất 28
3.1.5. Thuế và các khoản phải nộp 29
3.2. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu chủ yếu 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 32
1. Công tác xây dựng chiến lược sản phẩm của công ty hiện nay 32
1.1. Các quan điểm, mục tiêu chủ yếu xây dựng chiến lược sản phẩm 32
1.2. Quy trình xây dựng chiến lược sản phẩm 32
1.3. Các căn cứ chủ yếu xây dựng chiến lược sản phẩm 34
1.3.1. Định hướng phát triển ngành 34
1.3.2. Căn cứ vào tình hình sản xuất, tình hình tiêu thụ và nguồn lực của Công ty 35
1.3.3. Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm bánh kẹo 35
1.3.4. Thị trường tiêu thụ 36
1.4. Các công cụ xây dựng chiến lược sản phẩm 37
1.4.1. Ma trận EFE 37
1.4.2. Ma trận IFE 39
1.4.3. Ma trận SWOT 40
1.4.4 Ma trận BCG 45
1.5. Phương pháp lựa chọn chiến lược sản phẩm 48
1.6. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm và khác biệt hóa sản phẩm 49
1.7. Chiến lược cho các sản phẩm chủ lực của Công ty 50
1.8. Công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 52
1.9. Chính sách bao gói sản phẩm 53
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới xây dựng chiến lược sản phẩm 54
2.1. Nhóm nhân tố bên ngoài 54
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô 54
2.1.1.1. Nhân tố kinh tế 54
2.1.1.2. Các yếu tố về chính trị pháp luật 55
2.1.1.3. Các nhân tố xã hội 55
2.1.1.4. Các nhân tố tự nhiên 56
2.1.2. Phân tích môi trường ngành 57
2.1.2.1. Khách hàng 57
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 59
2.1.2.3. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 61
2.1.2.4. Sản phẩm thay thế 62
2.1.2.5. Nhà cung cấp các yếu tố đầu vào. 62
2.2. Nhóm nhân tố bên trong. 65
2.2.1. Nhân tố về sản phẩm 65
2.2.1.1. Tính chất sản phẩm 65
2.2.1.2. Vị thế của sản phẩm 67
2.2.2. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm 67
2.2.2.1. Quy trình sản xuất bánh kem xốp 68
2.2.2.2. Quy trình sản xuất bánh Quy (Biscuits,Cr-acker; cookies) 69
2.2.2.3. Quy trình sản xuất kẹo cứng có nhân 70
2.2.2.4. Quy trình sản xuất kẹo mềm 71
2.2.3. Xây dựng thương hiệu 72
2.2.4. Nề nếp tổ chức, môi trường văn hóa nội bộ doanh nghiệp 72
2.2.5. Các hoạt động marketing của Công ty 73
2.2.5.1. Hoạt động quảng cáo 73
2.2.5.2. Chính sách tiêu thụ 73
3. Đánh giá kết quả xây dựng chiến lược sản phẩm 74
3.1. Thành tích đạt được và nguyên nhân 74
3.1.1. Thành tích đạt được 74
3.1.2. Nguyên nhân 74
3.1.2.1. Nguyên nhân bên trong 74
3.1.2.2. Nguyên nhân bên ngoài 75
3.2. Hạn chế và nguyên nhân 75
3.2.1. Hạn chế 75
3.2.2. Nguyên nhân 76
3.2.2.1. Nguyên nhân bên trong 76
3.2.2.2. Nguyên nhân bên ngoài 76
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 77
1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của Công ty giai đoạn 2010-2015 77
1.1 Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà 77
1.1.1. Phương hướng 77
1.1.2. Mục tiêu phát triển 78
1.1.2.1. Mục tiêu phát triển của toàn Công ty 78
1.1.2.2. Xác lập các mục tiêu về chiến lược sản phẩm 79
2. Giải pháp hoàn thiện xây dựng chiến lược sản phẩm 81
2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định các mục tiêu và nhiệm vụ của chiến lược sản phẩm. 81
2.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn 81
2.1.2. cách tiến hành 83
2.1.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp 83
2.1.4 Dự kiến hiệu quả thực hiện 84
2.2. Hoàn thiện quy trình xây dựng chiến lược sản phẩm. 84
2.2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn 84
2.2.2. cách tiến hành 85
2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 86
2.2.4. Hiệu quả của biện pháp 86
2.3. Hoàn thiện công tác lựa chọn phương án chiến lược sản phẩm. 86
2.3.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn 86
2.3.2. cách tiến hành 87
2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 92
2.3.4. Hiệu quả của biện pháp 92
2.4. Hoàn thiện công tác xác định hướng chiến lược cho sản phẩm trọng điểm 92
2.4.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn 92
2.4.2. cách tiến hành 93
2.4.3 Điều kiện thực hiện 93
2.4.4. Dự kiến hiệu quả thực hiện 93
KẾT LUẬN 96
Danh mục các tài liệu tham khảo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


31.80
Cao
Các sản phẩm khác
286
1.94
250
1.68
266
1.70
Thấp
Tổng cộng
14764
100
14895
100
15650
100
Nguồn : Phòng Kế hoạch thị trường
Bảng 18 : Tốc độ phát triển doanh số tiêu thụ từng loại sản phẩm
Năm
Tên
sản phẩm
2007
2008
2009
Đánh
giá
Doanh thu (tỷ đồng)
2007/2006
(%)
Doanh thu (tỷ đồng)
2008/2007
(%)
Doanh thu (tỷ đồng)
2009/2008
(%)
Kẹo mềm
61.8
121.41
74.7
120.87
73.4
98.26
Trung bình
Kẹo cứng
33.4
130.47
43.9
131.44
42.3
96.35
Trung bình
Bánh quy & craker
39.6
113.14
53.6
135.35
58.2
108.58
Cao
Bánh kem xốp
39.2
102.64
40.7
103.83
43
105.65
Cao
Kẹo Jelly
36.9
106.52
32.2
86.72
28.5
128.38
Cao
Kẹo Chew
115.7
100.19
116.5
100.69
122.4
105.06
Cao
Các sản phẩm khác
14.7
96.71
7.6
51.70
6.3
82.89
Thấp
Nguồn : Phòng Kế hoạch thị trường
Căn cứ vào hai bảng về tỷ trọng tiêu thụ và tốc độ tăng doanh số hàng năm, ma trận BCG nhóm sản phẩm của Công ty như sau :
Mô hình 5 : Ma trận BCG nhóm sản phẩm
20%
3
Ngôi sao
10%
6
Tỷ lệ
tăng trưởng doanh thu tiêu thụ
Dấu hỏi
5
4
1
Bò sữa
7
Chú chó 2
0% 30% 15% 0%
Tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ trong tổng lượng tiêu thụ
(1) Kẹo mềm các loại (5) Kẹo Jelly
(2) Kẹo cứng các loại (6) Kẹo Chew
(3) Bánh quy & craker (7) Các sản phẩm khác
(4) Bánh kem xốp
Nhận xét :
Nhóm sản phẩm “Ngôi sao” bao gồm : Bánh quy & craker, Kẹo Chew các loại. Đây là nhóm sản phẩm có tỷ trọng cao trong tổng lượng tiêu thụ và tỷ lệ tăng trưởng doanh thu lớn. Chiến lược áp dụng đối với các sản phẩm này là tiếp tục đầu tư để giữ vững vị trí, tránh để chúng rơi xuống ô “Bò sữa”.
Nhóm sản phẩm “Bò sữa” bao gồm : kẹo mềm các loại. Nhóm sản phẩm này có tỷ trọng tiêu thụ trong tổng lượng tiêu thụ lớn nhưng tỷ lệ tăng trưởng doanh số lại không cao. Chiến lược áp dụng đối với nhóm sản phẩm này là giữ xững tỷ trọng sản phẩm để lấy vốn đầu tư vào các sản phẩm có triển vọng. Cần tiếp tục nâng cao chất lượng để đưa chúng lên ô “Ngôi sao” vì người tiêu dùng rất thích các loại kẹo mềm hương vị hoa quả của Công ty.
Nhóm sản phẩm “Dấu hỏi” bao gồm : Bánh kem xốp, Kẹo Jelly. Đây là nhóm sản phẩm có tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ trong tổng lượng tiêu thụ thấp nhưng có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu khá nhanh. Trong tương lai cần lấy tiền thu được từ việc tiêu thụ các sản phẩm bánh quy & craker, kẹo Chew, kẹo mềm các loại để tập trung đầu tư cho sản phẩm này, biến chúng thành sản phẩm cao cấp của Công ty.
Nhóm sản phẩm “Chú chó” bao gồm : kẹo cứng các loại, các loại kẹo khác như kẹo cân. Đây là nhóm sản phẩm vừa có tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ trong tổng lượng tiêu thụ thấp và tỷ lệ tăng trưởng doanh thu thấp. Chiến lược áp dụng đối với các sản phẩm này là duy trì một số sản phẩm kẹo cứng và loại bỏ sản phẩm kẹo cân chất lượng thấp.
1.5. Phương pháp lựa chọn chiến lược sản phẩm
Mục tiêu của việc phân tích và lựa chọn chiến lược sản phẩm là việc thiết lập nên các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn trong số các phương án chiến lược đó một chiến lược tối ưu để theo đuổi. Phân tích và lựa chọn chiến lược nhằm định ra hàng loạt những hành động mà nó có thể giúp Công ty đạt tới sứ mệnh cũng như các mục tiêu đã đặt ra.
Khi xem xét đánh giá các chiến lược mới chỉ do ban lãnh đạo Công ty quyết định, nhiều bộ phận chưa tham gia vào quá trình này như phòng kỹ thuật phát triển, phòng vật tư…Do đó, nhiều công nhân viên vẫn chưa chủ động trong công việc và nhiệm vụ của mình.
Hiện tại, Công ty lựa chọn chiến lược bằng phương pháp cho điểm. Phương án chiến lược sản phẩm nào có tổng điểm cao hơn sẽ được lựa chọn.
Bảng 19 : Lựa chọn phương án chiến lược
Stt
Tiêu thức
Trọng số
Phương án 1
Phương án 2
Điểm phân loại
Số điểm trọng số
Điểm phân loại
Số điểm trọng số
1
Thích ứng môi trường kinh doanh
0.25
4
1
3
0.75
2
Phù hợp với các yếu tố nội bộ
0.25
3
0.75
3
0.75
3
Rủi ro thấp
0.15
2
0.3
3
0.45
4
Phù hợp với chu kỳ sống sản phẩm
0.1
4
0.4
2
0.2
5
Tạo được lợi thế cạnh tranh
0.15
4
0.6
2
0.3
6
Phù hợp quan điểm ban lãnh đạo
0.1
3
0.3
3
0.3
Tổng cộng
1.0
3.35
2.75
Giải thích:
- Trọng số được ấn định từ 0,0 (không quan trọng tới 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Trong ma trận có 6 yếu tố, tổng trọng số bằng 1.0
- Các mức điểm phân loại lần lượt là: 4 điểm (điểm mạnh nhất), 3 điểm (điểm mạnh thứ hai), 2 điểm (điểm trung bình), 1điểm (điểm yếu nhất).
- Số điểm trọng số được tính bằng cách nhân cột trọng số với cột điểm phân loại.
Phương án 1 có số điểm là 3.35 cao hơn phương án 2, do đó ban lãnh đạo lựa chọn chiến lược 1.
1.6. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm và khác biệt hóa sản phẩm
Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm của Công ty được tiến hành theo các hướng sau:
- Đa dạng hoá theo chiều sâu của nhu cầu: Công ty cải tiến và hoàn thiện các sản phẩm kẹo truyền thống bằng cách sản xuất thêm các loại kẹo có hương vị khác nhau (hương dâu, hương cam, vị socola…) và thay đổi hình thức mẫu mã, bao gói (in hình các con vật trong phim hoạt hình lên bao gói, màu sắc bắt mắt và hấp dẫn). Tính đến năm 2009, Công ty đã có hơn 240 loại sản phẩm bánh kẹo khác nhau trong đó hàng năm có 19 loại sản phẩm bánh kẹo được cải tiến.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, mở rộng chủng loại sản phẩm. Song song với quá trình tự nghiên cứu Công ty thường xuyên cử các nhân viên Marketing và các nhân viên phòng kỹ thuật đi tới các siêu thị và hội chợ triển lãm... trong và ngoài nước nhằm tìm hiểu sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, thị hiếu người tiêu dùng, để từ đó chế tạo các sản phẩm mới và tung ra thị trường.
Ví dụ : Năm 2009 Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã cung cấp cho thị trường cả nước hơn 15650 tấn bánh kẹo, trong đó có nhiều loại sản phẩm được người tiêu dùng ưa thích như: bánh Cr-acker, bánh kem xốp, bánh quy dâu dừa, kẹo Chew, kẹo cứng nhân sôcôla, kẹo Jelly, kẹo Caramen... với chất lượng khá cao và mẫu mã bao bì hấp dẫn, đa dạng đủ sức cạnh tranh với các đối thủ cùng loại trong và ngoài nước.
Đa dạng hoá sản phẩm cũng chính là đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Căn cứ vào thực tế đó, Công ty không chỉ chú trọng tập trung mọi năng lực vào sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm mà là bên cạnh những sản phẩm truyền thống ra như các loại kẹo cứng, kẹo mềm, bánh quy, Công ty còn sản xuất những loại sản phẩm gia tăng, có khả năng cạnh tranh cao và đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng. Hiện nay Công ty đang theo đuổi chiến lược đa dạng hóa đồng tâm, đồng thời chú trọng phát triển các sản phẩm chủ lực, đây là mô hình đa dạng hóa sản phẩm rất phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Bảng 20 : Đa dạng hóa danh mục sản phẩm
Stt
Căn cứ
Các sản phẩm bánh kẹo
1
Đặc tính sản phẩm
Bánh : bánh ngọt và bánh mặn
Kẹo : kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo
Bột gia vị : loại thông thường và loại cao cấp
2
Chất lượng và giá trị sản phẩm
Sản phẩm chất lượng cao : kẹo Chew, k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status