Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOÀN KIẾM 2
1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 2
1.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 3
1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 3
1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 5
1.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm trong thời gian qua 15
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 15
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng 17
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác 18
1.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 19
1.2.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 19
1.2.1.1. Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Hoàn Kiếm 19
1.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Hoàn Kiếm 20
1.2.1.3. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 28
1.2.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 32
1.2.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 32
1.2.4.Dự án minh hoạ: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò 35
1.3. Đánh giá về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 59
1.3.1.Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò 59
1.3.2. Đánh giá chung về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 59
1.3.2.1.Những kết quả đạt được 59
1.3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân 62
CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOÀN KIẾM 66
2.1. Định hướng phát triển của chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 66
2.2. Mô hình SWOT trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm 67
2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm 72
2.3.1. Coi trọng công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ tại Ngân hàng chính là mấu chốt nâng cao chất lượng công tác thẩm định trong toàn bộ hệ thống 72
2.3.2. Nội dung, phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư cần đầy đủ, khoa học và chính xác hơn 73
2.3.3. Nâng cao cơ chế điều hành, thu thập thông tin, công nghệ phát triển 79
2.4. Những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm 81
2.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan 81
2.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam 82
2.4.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư 83
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

huốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò
A. Giới thiệu chung về dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò
2. Tên khách hàng vay vốn: Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp hóa chất mỏ - TVK (thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Phan Đình Giót - Phương Liệt - Thanh Xuân).
3. Địa điểm: Dự án được bố trí tại Khu vực kho K4 - Đông Triều thuộc Xí nghiệp VLNCN và Cảng Bạch Thái Bưởi - Tỉnh Quảng Ninh.
4. Quy mô đầu tư
Quy mô đầu tư của dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò được xác định dựa vào nhu cầu thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò sử dụng cho ngành khai thác than hơn 3.000 tấn/năm. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và yêu cầu bức thiết của sản xuất nhằm mục đích nâng cao hiệu quả thuốc nổ sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí và bụi nổ, quy mô của dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lò có công suất ³ 3000tấn/1ca/năm nhưng hiện nay trên thị trường mới chỉ sản xuất được dây chuyền thiết bị với công suất 3.000tấn/năm nên Công ty đã lựa chọn loại dây chuyền thiết bị này.
5. cách đầu tư
- Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới.
- Tổng mức đầu tư: 84.086.000.000
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng: 22.515.430.000
+ Chi phí thiết bị: 28.690.651.000
+ Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: 12.419.154.000
+Chi phí dự phòng: 5.680.633.000
- Nguồn vốn đầu tư chưa kể VLĐ: 74.058.267.000
+ Vốn tự có: 44.058.267.000
+ Vốn vay NHCT Hoàn Kiếm: 30.000.000.000
- Tổ chức thực hiện: Công ty thành lập một tổ điều hành sản xuất và quản lý dự án trực thuộc Công ty đặt tại Quảng Ninh.
6. Đề nghị vay vốn tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm
- Tổng số vốn xin vay: 30.000.000.000 đồng
- Thời gian cho vay: 6 năm
+ Thời gian ân hạn: 1 năm
+ Thời gian thu nợ: 5 năm
+ Lãi suất cho vay: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau của NHCTVN + 3,5%/năm nhưng không thấp hơn 12%/năm. (3,5% là mức lãi suất đảm bảo Ngân hàng hoạt động kinh doanh có lãi).
- Mục đích sử dụng vốn vay: Thực hiện toàn bộ gói thầu số 1 (thiết kế, cung cấp thiết bị, hướng dẫn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt, chạy thử, đào tạo và chuyển giao công nghệ) thuộc dự án đầu tư dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò.
B. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư
1. Cơ sở pháp lý của dự án
+ Công văn số 596/CP-CN ngày 06/05/2004 của Chính phủ v/v cho phép đầu tư dự án Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò.
+ Quyết định số 1667/QĐ-HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng Công ty than Việt Nam ngày 14/09/2004 phê duyệt dự án đầu tư "dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò” của Công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
+ Quyết định số 1845/QĐ- HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ngày 13/10/2004 phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 1 của dự án.
+ Quyết định số 314/QĐ- HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng Công ty than Việt Nam ngày 08/03/2005 về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 1 của dự án.
+ Quyết định số 1131/QĐ-BTNMT ngày 01/09/04 của Bộ Tài nguyên môi trường v/v phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Giấy chứng nhận QSD đất nơi dự án được xây dựng.
+ Hợp đồng giao nhận thầu gói thầu số 1.
+ Quyết định số 407/QĐ-HĐQT ngày 27/02/2007 của Hội đồng quản trị Tập đoàn than Việt Nam v/v điều chỉnh dự án đầu tư dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương hầm lò.
+ Công văn của Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ v/v vay vốn đầu tư dự án.
+ Các tài liệu khác liên quan.
2. Nhận xét, đánh giá về hồ sơ
- Hồ sơ pháp lý của khách hàng: đúng, đầy đủ và hợp lệ.
- Hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính: Đã đầy đủ
- Hồ sơ về dự án: bao gồm các QĐ phê duyệt, Hợp đồng giao nhận thầu, kế hoạch vay vốn và các tài liệu khác liên quan.
3. Thẩm định khách hàng vay vốn
3.1. Năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn
Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ là Công ty TNHH một thành viên, đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam.
Công ty công nghiệp hóa chất mỏ có tên đầy đủ là Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Hóa chất mỏ - TVK mà tiền thân là Công ty Hóa chất mỏ được thành lập từ năm 1995. Đến ngày 29/04/2003, theo Quyết định số 77/2003/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ, Công ty Hóa chất mỏ được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp. Ngày 22/03/2006, theo Quyết định số 591/QĐ - HĐQT Tập đoàn Than Việt Nam, Công ty TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp được đổi tên thành công ty TNHH một thành viên công nghiệp hóa chất mỏ - TVK.
Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ là thành viên lớn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam với chức năng sản xuất kinh doanh đặc thù, có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, được Nhà nước giao nhiệm vụ sản xuất thuốc nổ, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và dự trữ Quốc gia.
Người đại diện: Ông Vũ Văn Hà Chức vụ: Giám đốc
3.2. Năng lực tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ - TVK liên tục phát triển và luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch. Do sản xuất kinh doanh mặt hàng đặc thù nên việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty rất thuận lợi và ổn định. Năm 2006 Công ty tiếp tục cung ứng vật liệu nổ cho khách hàng chủ yếu là các đơn vị thành viên của Tập đoàn Than Việt Nam, một số đơn vị khai thác đá, sản xuất vật liệu xây dựng và giao thông vận tải. Đặc biệt hiện nay Công ty còn cung cấp thuốc nổ cho các công trình trọng điểm của Quốc gia.
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây:
Bảng 11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CNHC Mỏ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh thu
1,234,205
1,488,991
Giá vốn hàng bán
1,055,847
1,284,816
LN sau thuế
11,619
44,640
(Nguồn: Báo cáo thẩm định dự án đầu tư - P. khách hàng DN lớn)
* Năng lực tài chính:
Bảng 12: Tình hình tài chính của công ty CNHC Mỏ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
I. Tài sản ngắn hạn
289,525
301,523
1. Tiền
38,290
40,253
2. Phải thu
107,858
121,815
3. Đầu tư ngắn hạn
0
0
4. Hàng tồn kho
138,282
131,916
5. TSLĐ khác
5,093
7,538
II. Tài sản dài hạn
91,242
109,206
1. TSCĐ
87,188
106,390
2. Phải thu dài hạn
1,000
1,000
3. Chi phí XDCB DD
9,516
5,883
4. Đầu tư dài hạn
6
2
5. Tài sản dài hạn khác
3,047
1,814
Tổng tài sản
380,768
410,730
III. Nợ phải trả
280,674
269,439
a. Nợ ngắn hạn
265,727
253,202
1. Phải trả người bán
78,299
67,322
2. Người mua trả trước
3,057
2,471
3. Vay và nợ ngắn hạn
130,713
92,276
4. Phải trả nội bộ
4,654
5,566
5. Thuế phải nộp
3,065
15,424
6. Phải trả CNV
32,475
49,292
7. Phải trả khác
11,055
16,725
8. Chi phí phải trả
2,406
4,122
b. Nợ dài hạn
14,946
16,236
1. Vay dài hạn
14,946
16,236
c. Nợ khác
0
0
IV. Vốn chủ sở hữu
100,093
141,290
1. Nguồn vốn - Quỹ
71,952
98,101
2. Nguồn kinh phí
28,141
43,189
Tổng nguồn vốn
380,768
410,730
(Nguồn: Báo cáo th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status