Báo cáo Thực tập tổng hợp ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tổng hợp ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới



MỤC LỤC
Lời mở đầu .
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới .1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển .1
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty .2
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ , sản phẩm của công ty .3
1.4. Cơ cấu bộ máy của công ty .3
Phần II:Thực trạng công tác kế toán tại công ty XNK Công Nghệ Mới .5
I . Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại Công ty .5
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty 5
2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 5
II. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .5
III. Phương pháp kế toán một số vận hành kế toán chủ yếu tại công ty 6
1.1.Kế toán tài sản cố định 6
1.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định .6
1.1.2. Đánh giá tài sản cố định .6
1.1.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định .7
1.1.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 7
1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .8
1.2.1. Kế toán tiền lương và thanh toán lương .8
1.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương 9
1.3. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán .9
1.3.1. Kế toán vốn bằng tiền .10
1.3.2. Kế toán các khoản nghiệp vụ thanh toán .10
1.4. Kế toán bán hàng tại Công ty 11
1.4.1. Kế toán bán hàng .11
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng .11
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng 11
1.4.2. Kế toán doanh thu tại Công ty . 12
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng 12
1.4.2.2. Lập chứng từ ghi sổ .12
1.4.2.3. Nguyên tắc lập .12
1.4.2.4. Tài khoản sử dụng .12
1.4.3. Kế toán thanh toán của Công ty 13
1.4.3.1. cách bán hàng tại Công ty .13
1.4.3.2. cách thanh toán tại Công ty .13
1.5. Kế toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .13
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 13
1.5.1.1. Các chứng từ sử dụng .14
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng 14
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý DN tại công ty .14
1.5.2.1. Một số chứng từ sử dụng .14
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng 15
1.5.3. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty 15
Phần III: Thu hoạch và nhận xét về Công ty Cổ phần XNK Công Nghệ Mới.16
3.1. Thu hoạch 16
3.2. Ưu điểm .16
3.3. Nhược điểm .16
3.4. Phương hướng hoàn thiện .17
Kết Luận
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

công ty.(Phụ lục sơ đồ 1)
- Kinh doanh các sản phẩm về điện tử viễn thông : Hệ thống camera , Truyền hình cáp, mạng máy vi tính…
- Quản lý và vận hành các trung tâm kỹ thuật và dịch vụ
- Đầu tư mạng lưới truyền hình cáp , thẻ thông minh rộng khắp miền Bắc
1.4.Cơ cấu bộ máy của công ty (Phụ lục sơ đồ 2)
- Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty , quyết định tổ chức và giải thể công ty, quyết định hướng phát triển của công ty, bầu bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền trừ các quyền của đại hội đồng cổ đông .Hội đồng quản trị do Đai hội đồng cố đông bầu ra gồm bảy thành viên.
- Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh , quản trị và điều hành Công ty. Cơ cấu Ban kiểm soát gồm có trưởng ban kiểm soát và 2 ủy viên
- Ban Tổng giám đốc gồm có tổng giám đốc và phó tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm.Tổng giám dốc là người thay mặt theo pháp luật và điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Các phòng ban trong Công ty
-Văn phòng Công ty: Có chức năng hành chính –tổng hợp ,điều hòa mối quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty , đồng thời là đầu mối đón tiếp và giao dịch với khách hàng đến làm việc tại Công ty…
- Phòng kế toán: Khảo sát tình hình sử dụng và huy động vốn của Công ty , cập nhật trung thực , chính xác, kịp thời, đúng pháp luật các quan hệ kinh tế phát sinh trong Công ty.Đồng thời là nơi cung cấp kịp thời dữ liệu về chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty…
-Phòng kinh doanh :Tham mưu, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty , xây dựng chính sách giá cả đối với các loại sản phẩm , và phụ trách công việc đấu thầu của Công ty…
- Trung tâm kỹ thuật và dịch vụ: Thực hiện các công tác kỹ thuật bao gồm thiết kế , thi công lắp đặt , bảo hành bảo trì sửa chữa các hệ thống , thiết bị phục vụ ..và thực hiện công tác chăm sóc kỹ thuật cho khách hàng bao gồm tư vấn kỹ thuật , nâng cấp kỹ thuật..
- Phòng công nghệ thông tin: Tổ chức nghiên cứu, phát triển các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng các dự án về CNTT , tiếp thị và kinh doanh các sản phẩm thẻ thông minh…
- Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh : Triển khai các kế hoạch kinh doanh thị trường phía Nam .Tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch của tổng giám đốc phê duyệt.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty XNK Công Nghệ Mới
I.Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại Công ty
1.Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình kế toán tập trung , có nghĩa là toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Phòng kế toán của Công ty hiện nay có 5 người gồm: Một kế toán trưởng , một kế toán tổng hợp , một thủ quỹ và hai kế toán viên. Ngoài ra còn có các nhân viên kinh tế làm việc tại các trung tâm thực thuộc. Mô hình tổ chức bộ máy được thể hiện theo sơ đồ (phụ lục sơ đồ 3)
Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán:
Kế toán trưởng: Điều hành bộ máy kế toán thực thi đúng chế độ, chính sách .Hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính kế toán của Công ty
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về tính hợp thức của các chứng từ, báo cáo kế toán và lên kế hoạch hoạt động, chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ kế toán
Các kế toán viên: Thực hiện kế toán phần hành,thu thập số liệu vào máy, trong đó một người làm công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , theo dõi tình hình nợ phải thu, và một người còn lại thì theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ,các khoản chi phí..
Thủ quỹ: Giữ quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ thu chi tiền mặt, căn cứ chứng từ gốc hợp lệ cuối ngày đối chiếu với sổ thanh toán tiền mặt
II.Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Hệ thống báo cáo tài chính Công ty sử dụng là hệ thống báo cáo tài chính do bộ tài chính ban hành .
Hình thức ghi sổ kế toán : Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký –chứng từ .Khái quát trình tự ghi sổ (Phụ lục sơ đồ 4)
Kỳ kế toán : Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngay 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm
Kỳ báo cáo :báo cáo theo quý
Kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tồn kho, và đánh giá hàng tồn kho theo giá bình quân gia quyền
Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam quy đổi thống nhất trong toàn Công ty
III. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
1.1.Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
1.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định
TSCĐ của công ty bao gồm các loại máy móc thiết bị, thiết bị công cụ quản lý, nhà xưởng…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, TSCĐ của Công ty được phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình . Trong đó
+ TSCĐ hữu hình của công ty gồm có: Nhà xưởng, máy móc thiết bị công cụ quản lý, phương tiện vận tải :như ô tô chở hàng…
+TSCĐ vô hình bao gồm: có phần mềm máy tính, phần mềm viễn thông là toàn bộ các chi phí mà công ty đã chi ra tính đến thời điểm công ty đưa vào sử dụng.Phần mềm máy tính được khấu hao trong 3 năm.
1.1.2: Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là một hoạt động thiết yếu của Công ty .Thông qua hoạt động này, xác định được giá trị ghi sổ của TSCĐ và cung cấp thông tin tổng hợp về TSCĐ. TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên tắc giá trị và giá trị còn lại
+ Xác định nguyên giá TSCĐ (giá trị ghi sổ ban đầu) : Nguyên giá TSCĐ được hình thành trên ghi phí hợp lý hợp lệ và dựa trên các căn cứ có tính khách quan , như hóa đơn , giá trị thị trường của TSCĐ …
+ Xác định giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ : GTCL của TSCĐ mà Công ty tính đó là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế
GTCL được tính bằng CT: GTCL = Giá trị đánh giá lại – Số khấu hao lũy kế
1.1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ
+ Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản sử dụng TSCĐ
Công ty mở “Sổ theo dõi TSCĐ” cho từng bộ phận trong Công ty , sổ này có tác dụng theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng
+ Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán
Sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ như: thiết bị, công cụ quản lý…
1.1.4 : Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Ví dụ: tăng TSCĐ : Ngày 11/11/2007 Công ty có mua 1 TSCĐ là một chiếc camera nhã hiệu Toshiba. Đơn giá 16 700 000 đ , thuế GTGT là 5% , chí phí lắp đặt chạy thử là 300 000 đ (phụ lục sơ đồ 5)
Các bút toán ghi sổ như sau:
BT1: Mua TSCĐ chưa trả tiền BT2: Trả tiền LĐA TSCĐ
Nợ TK 211(2) : 16 700 000 đ Nợ TK 211, 642 : ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status