Tổng hợp BÀI TẬP VẬT LÝ lớp 10 kèm đáp án - pdf 22

Chỉa sẻ với anh em:

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Bài 1: Hai xe phát cùng một lúc từ 8h tại hai điểm A, B cách nhau 40km, chuyển động cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a. x1 = 60t; x2 = 40t+40 b. 120km; 10h
Bài 2: Hai xe khởi hành cùng một vị trí và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một chiều. xe 1 có vận tốc 10m/s. Xe 2 có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau xe thứ nhất 1h.
a. Tính khoảng cách từ thời điểm khởi hành đến điểm hai xe gặp nhau.
b. Vẽ đồ thị x(t) của hai xe.
c. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau khi xe 1 khởi hành được 2 giờ.
ĐS: a. 108km; c. 72km và 54km,18km
Bài 3: Lúc 7 giờ một ôtô đi từ Tiền Giang về Đồng Tháp với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi từ Đồng Tháp về Tiền Giang với vận tốc 40km/h. Tiền Giang cách Đồng Tháp 120km.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ, lấy Tiền Giang làm gốc tọa độ và chiều từ Tiền Giang đến Đồng Tháp là chiều dương. Gốc thời gian lúc 7 giờ.
b. Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian trên cùng một hình. Dựa vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. ĐS: b. 72km/h; 1,2h
Bài 4: Hai ôtô chuyển động từ hai thành phố A, B cách nhau 240km. Ôtô A khởi hành lúc 6h với vận tốc 40km/h. Ôtô B chuyển động từ B đến A khởi hành chậm hơn A 1h và có vận tốc 60km/h.
a. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị của x(t) của hai ôtô.
b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau. ĐS: a. lúc 9h; b. 120km.
Bài 5: Một xe chạy trên đoạn đường đầu trong thời gian 3h, vận tốc trung bình 40km/h; đoạn đường sau xe có vận tốc trung bình 60km/h trong thời gian 2h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. ĐS: 48km/h
Bài 6: An và Bình cùng chuyển động từ A đến B (AB = 6km). An chuyển động với vận tốc v1= 12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau An 30 phút.
a. Tìm vận tốc chuyển động của Bình.
b. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 7: Một người đi từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 3km/h thì đến nơi sớm hơn 1h.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư phải sửa chữa mất 15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v2 = 15km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định 30ph. Tìm quãng đường s1.
Bài 8: Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó người thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km.
a. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên.
b. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu? Khi gặp nhau mỗi người đã đi được quãng đường là bao nhiêu?
Bài 9: Lúc 10h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km.
a. Viết phương trình chuyển động của hai người.
b. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ? ở đâu?
Bài 10: Lúc 8h, một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc 4km/h. Lúc 10h, một người đi xe đạp cũng xuất phát thừ A đi về B với vận tốc 12km/h.
a. Viết phương trình chuyển động của hai người.
b. Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km.

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Bài 11: Tính gia tốc của vật trong các trường hợp sau:
a. Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54km/h.
b. Đoàn tàu xe lửa đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s.
c. Xe chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút vận tốc tăng từ 18km/h đến 54km/h.
Bài 12: Một viên thả lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2, vận tốc ban đầu bằng 0.
a. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả lăn viên bi đạt vận tốc 1m/s.
b. Viết công thức tính đường đi của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 10s đầu tiên.
ĐS: a. 5s; b. s=0,1t2, 10m
Bài 13: Một ôtô chuyển động nhanh với vận tốc 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều, sau 20s thì đạt vận tốc 14m/s.
a. Tính gia tốc của xe.
b.Tính vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
Bài 14: Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần với gia tốc 0,4m/s2.
a. Tính thời gian để vật đi đoạn đường dài 330m.
b. Tính thời gian để vật đi được 80m cuối của đoạn đường 330m nói trên.
Bài 15: Khi ôtô đang chạy cới vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường đó.
Bài 16: Một xe đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 5,45m. Tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Quãng đường mà xe đi được trong 10s.
c. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10.
Bài 17: Hai xe máy xuất phát từ hai điểm A, B cách nhau 400m và cùng chạy theo hướng A đến B trên đoạn thẳng đi qua A, B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,025m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s2. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát.
a. Viết phương trình toạ độ của mỗi xe máy.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe máy đuổi kịp nhau.
c. Xác định vận tốc của mỗi xe máy tại vị trí đuổi kịp nhau.
ĐS: b. 400s, 2000m; c.10m/s và 8m/s.
Bài 18: Cùng một lúc hai xe cùng đi qua cầu Hoà Long và chuyển động cùng chiều. Xe 1 chuyển động thẳng đều với vận tốc 21,6km/h. Xe 2 lúc qua cầu có vận tốc 43,2km/h và chuyển động thẳng biến đổi đều, sau một phút đi được quãng đường là 360m kể từ cầu.
a. Tìm gia tốc của hai xe. Nêu kết luận tính chất chuyển động của xe 2.
b. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
c. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài 19: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. ĐS:a.-0,1m/s2; b. 72m
Bài 20: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng 10m/s. Hãy tính:
a. Gia tốc của ôtô.
b. Thời gian ôtô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c. Thời gian chuyển động đến khi xe dừng hẳn. ĐS: a. -0,5m/s2; b. 10s; c. 30s.
Bài 21: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Tàu chạy chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy thêm được 200m.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Sau 10s kể từ lúc hãm phanh tàu ở vị trí nào và vận tốc bằng bao nhiêu?
c. Sau bao lâu thì tàu dừng lại. ĐS: a. -0,25m/s2; b. 87,5m và 7,5m/s; c. 40s
Bài 22: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 30m/s và gia tốc 2m/s2.
a. Viết phương trình tọa độ của vật. Từ đó xác định tọa độ của vật tại thời điểm t=6s.
b. Sau bao lâu vật sẽ dừng lại? Tính quãng đường vật đã đi được trong thời gian đó.
c. Viết phương trình vận tốc của vật, từ đó tính vận tốc của vật tại thời điểm trước khi dừng 2s.
ĐS: a. x=30t - 22, 144m; b. 15s, 225m; c. v=30-2t, 4m/s
Bài 23: Một xe máy đang đi với vận tốc 54km/h bỗng người lái xe thấy một cái hố trước mặt, cách xe 25m. Người ấy hãm phanh đề xe chuyển động chậm dần đều, biết rằng khi xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh. ĐS: a. -4,5m/s2; b. 3,3s.
Bài 24: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu sẽ dừng hẳn ?
Bài 25: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s2.
a. Lập công thức tính vận tốc tức thời.
b. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
Bài 26: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 30s xe dừng lại. Tìm gia tốc của ô tô.
Bài 27: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm gia tốc của ô tô.
Bài 28: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Tính vận tốc ôtô đó sau khi hãm phanh 20s.
Bài 29: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 30s xe dừng lại. Xác định vận tốc của ô tô đó sau khi hãm phanh 20s.
Bài 30: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tìm quãng đường ôtô đi được sau khi hãm phanh 10s.
Bài 31: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10s xe dừng lại. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Bài 32: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 20s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm quãng đường ôtô đi trong thời gian đó. Bài 33: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 20s tốc độ ôtô giảm còn 18km/h. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Bài 34: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 14,4km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia tốc 0,8m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn?
Bài 35: Một xe ô tô đang chuyển động với tốc độ 54km/h thì bị hãm phanh, ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 1 m/s2. Tìm quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Bài 36. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10s vận tốc giảm còn 18km/h.
a. Tính gia tốc của ôtô đó.
b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh ôtô dừng hẳn.
c. Quãng đường ôtô đi dược kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn
Bài 37. Một ôtô khởi hành chuyển động nhanh dần đều sau 10 ôtô đạt vận tốc 7,2km/h. Tính gia tốc của ôtô. Tính vận tốc của ôtô sau khi khởi hành được 20s.
Bài 38. Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/s thì lái xe thấy có chướng ngại vật và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều sau 20s thì dừng hẳn. Tính gia tốc của xe.

SỰ RƠI TỰ DO
Bài 39: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 10m/s2.
Bài 40: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính thời gian rơi.
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. ĐS: a. 2s; b.20m/s
Bài 41: Một vật rơi từ độ cao 45m. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính thời gian vật rơi và vận tốc khi chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng. ĐS: a. 30m/s; b.25m
Bài 42: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. ĐS:4s; 80m.
Bài 43: Một vật thả rơi không vận tốc đầu. Cho g=10m/s2.
a. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 7.
b. Trong 7s cuối vật rơi được 385m. Tính thời gian rơi của vật.
Bài 44: Tính khoảng thời gian rơi của một viên đá. Biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5m. Lấy g = 10m/s2.
Bài 45: Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Bài 46: Hai giọt nước rơi cách nhau một giây. Tìm khoảng cách giữa hai giọt khi giọt thứ hai rơi được một giây.
Bài 47: Hai hòn đá được thả rơi từ cùng một độ cao. Hòn đá 1 rơi sau hòn đá 2 một khoảng thời gian 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai hòn đá sau thời gian 2s kể từ khi hòn đá 1 bắt đầu rơi. Lấy g = 10m/s2.
Bài 48: Một vật tự do từ độ cao h xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng ¼ độ cao h. Hãy tính độ cao h và khoảng thời gian rơi của vật. Cho g = 10m/s2.
Bài 49: Một vật rơi tự do trong thời gian 10s. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a. Thời gian vật rơi trong 10m đầu.
b. Thời gian vật rơi trong 10m cuối cùng.
Bài 50: Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc khi chạm đất. Lấy g = 10m/s2
Bài 51: Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi sau 2s và trong 2s cuối cùng.
Bài 52: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao buông vật.
Bài 53: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2.
a. Tính quãng đường vật đi được trong 3 giây và trong giây thứ 3.
b. Lập biểu thức tính quãng đường vật đi được trong n giây, giây thứ n.
Bài 54: Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do đi được gấp đôi quãng được đi được trong 0,5 giây ngay trước đó. Tính độ cao vật rơi.
Bài 55: Thả rơi một vật từ độ cao 74,8m.Tính:
a. Quãng đương vật rơi trong giây đầu tiên và giây cuối cùng.
b. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng.
Bài 56: Một vật được thả rơi tự do trong giây cuối cùng đi được đoạn đường dài 63,7m. Tính thời gian rơi và độ cao đã thả vật. Lấy g = 10m/s2
Bài 57: Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm đất vật RTD đã rơi được quãng đường gấp đôi quãng đường vật rơi trong 0,5s trước đó. Tính độ cao vật được thả rơi.
Bài 58: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g=10m/s2, thời gian rơi là 10s. Tính thời gian rơi 1m đầu tiên và thời gian rơi 1m cuối cùng.
Bài 59: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Bài 60: Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.
Bài 61: Từ một vách núi người ta thả một viên gạch cho rơi tự do xuống vực sâu. Người đó thấy từ lúc thả đến khi nghe thấy hòn đá chạm đất (tiếng kêu) hết 6,5s. Tính thời gian rơi, khoảng cách từ chỗ thả đến chân núi. Cho g=10m/s2 và vận tốc truyền âm trong không khí là 330m/s.
Bài 62: Từ một đỉnh nhà cao 45m, người ta thả rơi một vật, một giây sau người ta ném vật thứ hai xuống theo phương thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng một lúc. Tính vận tốc ban đầu của vật hai. Lấy g =10m/s2.
Bài 63: Từ nóc một ngôi nhà cao 25m người ta ném 1 viên đá theo phương thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của viên đá.
b. Xác định độ cao cực đại của viên đá và thời điểm nó đạt độ cao đó.
c. Tính thời gian tính từ khi ném đến khi nó chạm đất.
Bài 64: Một viên đá được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0, viên đá lên tới độ cao 15m thì rơi xuống. Cho g = 10m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của viên đá.
b. Tính vận tốc v0.
c. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất.



TỪ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG

Bài 65: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:
a) Tính gia tốc của chuyển động.
b) Tính vận tốc lúc t =1 (s)
c) Xác định vị trí của vật khi vật có vận tốc là 130cm/s
Bài 66: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình:
a) Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm đến . Suy ra vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b) Tính vận tốc lúc t = 3(s).
Bài 67: Một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình chuyển động là x = 5+10t – 8t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây).
a) Xác định loại chuyển động của chất điểm.
b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t = 0,25s.
c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,25s kể từ thời điểm ban đầu.
d) Xác định khoảng thời gian kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến khi nó dừng lại.
Bài 68: Một vật chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình vận tốc là v = 5+2t (v đo bằng m/s, t đo bằng giây).
a) Xác định loại chuyển động của chất điểm.
b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,5s.
c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,75s kể từ thời điểm ban đầu.
Bài 69:Một vật chuyển động thẳng theo một chiều xác định và có phương trình chuyển động là
x = 5t + 4t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây).
a) Xác định loại chuyển động của chất điểm.
b) Xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=0,5s.
c) Xác định quãng đường vật đi được sau khi chuyển động được 0,5s kể từ thời điểm ban đầu.

CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Bài 70: Một đĩa tròn có bán kính 36cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đĩa.
ĐS: 3,77 m/s; 10,5 rad/s; 3948 m/s2.



Link tải về xem đầy đủ:
f0p3jEEE45Wj7CR
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status