Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của Công ty chè Sông Lô, Tuyên Quang - pdf 23

Tải miễn phí luận văn

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .i
LỜI CẢM ƠN . ii
MỤC LỤC . iii
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT .vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ .ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, ðỒTHỊVÀ BIỂU ðỒ x
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñềtài .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung . . 3
1.2.2 Mục tiêu cụ th ể . 4
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối t ượng nghiên cứu . . 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu . 4
2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀMỐI LIÊN KẾT TRONG SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤCHÈ NGUYÊN LIỆU .7
2.1 Cơsởlý luận vềliên kết trong sản xuất và tiêu thụchè nguyên
liệu .7
2.1.1 Mộ t s ốkhái niệm vềliên k ết, liên k ế t kinh tế , liên k ế t trong s ản
xuất và tiêu th ụ chè nguyên liệu . 7
2.1.2 Vai trò và ñặc ñ iểm của liên k ế t trong s ản xuất và tiêu th ụchè
nguyên liệu . . 10
2.1.3 Nh ững nguyên tắ c cơbản của liên k ế t 17
2.1.4 Ph ương th ức và hình th ức liên k ế t . 19
2.1.5 N ộ i dung ch ủy ếu củ a liên k ết . 26
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến liên k ết trong s ản xuất và tiêu th ụs ản
phẩm nông nghiệp . . 30
2.2 Cơsởth ực tiễn vềmối liên k ết trong sản xuất và tiêu thụchè nguyên
liệu . 34
2.2.1 Tình hình liên kết và tiêu th ụchè nguyên li ệu của m ột s ốn ước
trên th ếgiới . . 34
2.2.2 Tình hình th ực hiện liên k ết trong ngành chè ởViệ t Nam . 36
2.3 Một sốcông trình nghiên cứu có liên quan ñến ñềtài .47
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ .49
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
3.1 ðặc ñiểm công ty và vùng nguyên liệu của công ty chè Sông Lô
– Tuyên Quang 49
3.1.1 Thông tin chung vềCông ty chè Sông Lô 49
3.1.2 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển củ a Công ty . 50
3.1.3 Tình hình tổ ch ức b ộmáy quản lý của Công ty chè Sông Lô 51
3.1.4 ði ều kiện sản xuấ t kinh doanh . . 53
3.1.5 Vùng nguyên liệu chè củ a công ty chè Sông Lô 56
3.2 Phương pháp nghiên cứu 57
3.2.1 Ph ương pháp thu thập thông tin 57
3.2.2 Ph ương pháp xửlý s ốli ệu . 59
3.2.3 Ph ương pháp phân tích . . 59
3.2.4 H ệ th ống ch ỉ tiêu nghiên c ứu . 59
4. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỐI LIÊN KẾT TRONG
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY
CHÈ SÔNG LÔ 61
4.1 Tình hình sản xuất chè búp tươi của công ty chè Sông Lô – Tuyên
Quang . 61
4.1.1 Tình hình sản xuấ t chè búp t ươ i c ủa Công ty . 61
4.1.2 Tình hình thu mua chè búp t ươi c ủa công ty chè sông Lô . 63
4.2 Thực trạng các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụchè nguyên
liệu của công ty chè Sông Lô .66
4.2.1 Liên k ết c ủa công ty chè Sông Lô v ới h ộnông dân trồng chè . 66
4.2.2 Liên k ết gi ữa công ty v ới ng ười thu gom 92
4.3 Phân tích lợi ích của các tác nhân khi tham gia liên kết 97
4.3.1 ðối v ớ i h ộ nông dân . . 97
4.3.2 ðối v ớ i công ty chè Sông Lô . 104
4.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè nguyên liệu 110
4.4.1 Phân tích ñi ểm mạnh, ñi ểm y ếu, cơhội và thách th ức (SWOT)
các hình th ức liên k ế t . .110
4.4.2 Mộ t s ố y ếu tố ảnh hưởng ñến m ối liên k ết trong s ản xuấ t và tiêu
th ụ chè củ a công ty chè sông Lô . .115
4.5 Một sốgiải pháp chủyếu nhằm tăng cường mối liên kết trong sản
xuất và tiêu thụchè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô .131
4.5.1 ðối v ớ i công ty chè Sông Lô . 131
4.5.2 ðối v ớ i các h ộ nông dân trồng chè . .135
4.5.3 ðối v ớ i h ộthu gom . .135
4.5.4 ðối v ớ i hành lang pháp lý . 136
5. KẾT LUẬN 138
5.1 Kết luận 138
5.2 Kiến nghị .142
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144




1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
Toàn cầu hoá kinh tếlà kết quảsựphát triển của lực lượng sản xuất.
Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển, sựcạnh tranh trong kinh tếthịtrường
càng gay gắt thì những người lao ñộng riêng lẻ, các hộ cá thể, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ởnước ta có yêu cầu phải liên kết, hợp tác với nhau, nếu
không thì khó có thểtồn tại và phát triển.
Nghị quy ết ðại hội ðảng lần thứ IX về ñịnh hướng phát triển nông
nghiệp và kinh tếnông thôn ñã khẳng ñịnh giải pháp “gắn nông nghiệp với
công nghiệp chếbiến; gắn sản xuất với thịtrường tiêu thụ; hình thành sựliên
kết nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụngay trên ñịa bàn nông thôn. Nhân
rộng mô hình hợp tác, liên kết công nghiệp và nông nghiệp, doanh nghiệp
Nhà nước và kinh tế hộ nông dân”. Bên cạnh ñó, nhà nước khuyến khích
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tếký hợp ñồng liên kết kinh tếvới
nông dân bằng nhiều hình thức nhằm hỗtrợvốn, chuyển giao kỹthuật, tiêu
thụsản phẩm do nông hộlàm ra với giá cảhợp lý, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội. ðối với doanh nghiệp Nhà nước, ngoài nhiệm vụ ñầu tư, sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, còn phải có trách nhiệm hỗtrợcác thành phần kinh
tếkhác cùng phát triển.
Theo PGS.TS Dương Văn Chín, Phó Viện trưởng Viện lúa ðồng bằng
sông Cửu Long bày tỏquan ñiểm: Việc tiêu thụsản phẩm làm ra rất quan
trọng, vì sau một vụmùa, nông dân ñầu tưrất nhiều vềlao ñộng, vật tư ñểtạo
ra sản phẩm nông nghiệp. Nhưng sản phẩm nông nghiệp ñó phải ñược bán ra
thịtrường trong và ngoài nước ñểthu hồi vốn tái sản xuất. Quan trọng nhất
trong sản xuất nông nghiệp là phải tiêu thụ ñược sản phẩm làm ra của nông
dân, thì nông dân mới an tâm sản xuất. ðểlàm ñược ñiều ñó phải thực hiện
tốt chủtrương của Chính phủvềliên kết “4 nhà”. Nói là “4 nhà” nhưng chính
nhất vẫn là 2 nhà là nhà doanh nghiệp và nhà nông phải thểhiện sựliên kết
qua hợp ñồng chặt chẽ.
Theo ñó, nhà doanh nghiệp và nhà nông phải thực hiện chặt chẽ và
nghiêm chỉnh các ñiều khoản trong hợp ñồng ñã ký, còn 2 nhà là Nhà nước
và nhà khoa học vẫn phải tham gia, nhưng dưới hình thức gián tiếp. Nhà
nước thì quản lý thực hiện, theo dõi hợp ñồng ký kết, nhà khoa học có trách
nhiệm nghiên cứu tạo ra giống mới, tiến bộkhoa học kỹthuật. ðối với nhà
doanh nghiệp phải cửcán bộkỹthuật và có mạng lưới khoa học kỹthuật ñể
truy ền bá lại những tiến bộ kỹ thuật nghiên cứu ñược cho nông dân. Còn
nông dân không phải làm ăn theo kiểu cá thể, mà phải tập trung lại thành
HTX mạnh và chịu trách nhiệm những thiếu sót mà các thành viên của HTX,
tổ, nhóm gây ra. Sau khi ký kết, dù giá có cao hơn vẫn phải tuân thủhợp
ñồng thì mới bền vững vềlâu dài.
Tuy nhiên, có một thực tếlâu nay vẫn thường xảy ra ñó là việc "bắt
tay" giữa người sản xuất với các doanh nghiệp chưa thực sựmang lại hiệu
quả, bởi bên nào cũng ñều lo thiệt hơn cho mình trước tiên, chứ chưa tạo
thành mối liên kết bền vững. ðơn cửnhưngành chè, từkhi Nhà nước cho
phép mọi người ñược tựdo sản xuất, kinh doanh chè, vấn ñềcạnh tranh trong
ngành càng quyết liệt, dẫn ñến sự“nởrộ” của các doanh nghiệp với 635 ñơn
vịvà hàng nghìn cơsởchếbiến thủcông, trong khi vùng nguyên liệu chỉ ñáp
ứng 28-33% công suất của các cơsởchếbiến. Chính ñiều này ñã dẫn tới hiện
tượng tranh giành khách bằng cách hạgiá thành, tranh mua, tranh bán nguyên
liệu, thậm chí còn giảm giá, kéo theo giảm chất lượng chè.
Công ty chè Sông Lô là một trong ba công ty sản xuất, kinh doanh, tiêu
thụchè lớn nhất tỉnh Tuyên Quang. Công ty Chè Sông Lô, tiền thân là Nhà
máy Chè Tuyên Quang, ñược thành lập từnăm 1982, Công ty chè Sông Lô
hiện có 03 xí nghiệp thành viên và 02 nhà máy chếbiến chè với tổng công
suất 80 tấn chè tươi/ngày. Giám ñốc Công ty chè Sông Lô cho biết: Công ty
ñã xuất khẩu trực tiếp ñược 800 tấn sang 10 nước trên thếgiới (chiếm 61%
tổng sản lượng chè tiêu thụ), giá bán tăng 25% so với thịtrường trong nước.
Thời gian vừa qua, một số sản phẩm chè của Công ty ñã ñạt Huy chương
Vàng nhưsản phẩm chè Ô Long, Bát Tiên và chè dây túi lọc nên chất lượng
của sản phẩm chè bước ñầu có thểtạm yên tâm.
Trong quá trình phát triển, thực hiện chủtrương chính sách của ðảng
và Nhà nước, công ty chè Sông Lô ñã cùng với các nông hộký kết, thực hiện
hợp ñồng liên kết nhằm nâng cao chất lượng chè nguyên liệu cũng như ñảm
bảo cung cấp ñủchè cho nhu cầu chếbiến của công ty và hỗtrợkinh tếhộ
phát triển. Hiện nay vùng nguyên liệu của Công ty chè Sông Lô hiện có gần
1.530 ha, trong ñó diện tích chè do Công ty quản lý có trên 640 ha, diện tích
còn lại là của nhân dân quản lý và sản xuất. Sau một thời gian thực hiện, tuy
ñã ñạt ñược rất nhiều thành quả khả quan, nhưng vẫn còn tranh chấp hợp
ñồng xảy ra liên quan ñến lợi ích, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn và sự
phối hợp giữa các chủthểtrong quá trình liên kết còn thiếu chặt chẽ.
Câu hỏi ñặt ra khi nghiên cứu là:
- Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụchè nguyên liệu của Công ty
chè Sông Lô ñang diễn ra nhưthếnào?
- Các hộtrồng chè thu ñược những lợi ích gì khi tham gia liên kết với
công ty?
- T ại sao có hộtrồng chè không tham gia vào m ối liên k ết ñó?
- ðâu là vấn ñề cần hoàn thiện trong liên kết của hộ sản xuất chè
nguyên liệu với công ty?
ðểtrảlời những câu hỏi trên, chúng tui tiến hành nghiên cứu ñềtài:
“Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụchè nguyên liệu của
Công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang, từ ñó ñềra một sốgiải
pháp chủ y ếu nhằm phát triển mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụthể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sởlý luận và thực tiễn về mối liên kết
trong sản xuất và tiêu thụchè nguyên liệu.
- ðánh giá thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang.
- ðềxuất một sốgiải pháp chủyếu nhằm tăng cường mối liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty ñạt kết quả cao
trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu mối liên kết giữa công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang với
người sản xuất, ng ười cung ứng, người thu mua, các doanh nghiệp khác, nhà
khoa học, Nhà nước trong quá trình sản xuất và tiêu thụchè nguyên liệu nhưng
chủy ếu tập trung vào nghiên cứu mối liên kết giữa công ty với người trồng chè.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơsởkhoa học vềmối liên kết, liên kết kinh tế.
- Nghiên cứu mối liên kết kinh tếtrong sản xuất và tiêu thụchè nguyên
liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang.
- ðánh giá thực trạng m ối liên k ết kinh tếtrong sản xuất và tiêu th ụchè
nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang và những yếu tốtác ñộng
ñến m ối liên k ết ñó.
- Những giải pháp chủyếu tăng cường mối liên kết kinh tếtrong sản
xuất và tiêu thụchè nguyên liệu của công ty ñạt kết quảcao.
* Không gian nghiên cứu:
Vùng chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô ởtỉnh Tuyên Quang.
* Thời gian nghiên cứu:
- Sốliệu thứcấp chủyếu thu thập từnăm 2007 ñến 2009
- Sốliệu sơcấp chủyếu thu thập trong năm 2009
- Thời gian nghiên cứu từngày 15/5/2009 ñến 08/2010.




download
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status